Sgk tiếng Anh 12

Test yourself F – Unit 16 : The Association of Southeast Asian nations

Phần test yourself F là phần tự kiểm tra dành cho bạn học tự đánh giá, kiểm tra trình độ của bản thân ở cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Bài viết là phần hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.

Listen and fill in the blanks with the information as you hear

I. Listening (2.5 points)

Listen and fill in the blanks with the information as you hear. (Nghe và điền vào chỗ trống thông tin bạn nghe được.)

UNESCO stands for the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. It was established on (1)__ November 16th, 1945__to encourage collaboration among nations in the areas of education, science, culture, and communication. UNESCO had (2)__193__member nations as of 2007. The agency has its headquarters in Paris, France, and operates educational, scientific, and cultural programs and exchanges from (3)__60__field offices worldwide. Projects sponsored by UNESCO include international science programs; literacy, technical, and (4)__ teacher-training__programs; regional and cultural history projects; and international cooperation agreements to secure the world’s cultural and natural (5)__ heritage __and to preserve human rights.

II. Reading (2.5 points)

Read the text then answer the questions that follow. (Đọc đoạn văn sau đó trả lời các câu hỏi theo sau.)

Dịch:

Ngày nay, ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động trên toàn thế giới. Ở nhiều khu vực, họ chiếm đa số lực lượng lao động. Ngay ở những quốc gia có tỉ lệ lao động nữ thấp, chẳng hạn như các quốc gia Ả rập, số phụ nữ có việc làm cũng tăng lên. Ở Đông Nam Á, lao động nữ chiếm 80% lực lượng lao động trong các ngành cần nhiều nhân công như dệt, đồ chơi, giày và điện tử. Ở châu Mĩ Latinh và vùng Ca-ri-bê, phụ nữ chiếm 70% lực lượng lao động trong các ngành công nghiệp dịch vụ.

Công ăn việc làm rõ ràng đã mang lại cho phụ nữ nhiều lợi ích kinh tế và xã hội. Trong quá khứ, họ thường bị loại trừ khỏi việc làm trả lương và vì thế lệ thuộc về kinh tế vào chồng hoặc cha của họ. Ngày nay phụ nữ có một tri thức tốt hơn và có thể tự thăng tiến dễ dàng hơn xưa nhiều. Quyền được học hành và sự thay đổi địa vị kinh tế đã cho phụ nữ nhiều tự do hơn. Nhiều phụ nữ nổi tiếng trong lĩnh vực mà trước đây chỉ dành cho nam giới và một vài phụ nữ thậm chí đã trở thành thủ tướng.

Trả lời câu hỏi:

  • 1. Which countries, according to the passage, have low levels of female paid workers? (Theo đoạn văn, quốc gia nào có mức trả lương thấp cho công nhân nữ?)
    => In Arab countries. (Các quốc gia Ả Rập.)
  • 2. In which sectors do you find the majority of working women in Southeast Asia? (Bạn thấy ở Đông Nam Á lực lượng lao động chính là phụ nữ trong những lĩnh vực nào?)
    => In textile, toy, shoe and electronic sectors. (Trong các lĩnh vực dệt may, giày, và điện tử.)
  • 3. What is the percentage of women who work in the service sector in Latin America and the Caribbean? (Tỉ lệ phần trăm nữ giới làm việc trong ngành dịch vụ ở Mỹ Latinh và Ca-ri-bê là bao nhiêu?))
    => It’s 70%. (70%.)
  • 4. On whom did women depend economically in the past? (Trước đây phụ nữ phụ thuộc kinh tế vào ai?)
    => They depended on their husbands or fathers. (Họ phụ thuộc vào chồng hoặc bố của họ.)
  • 5. According to the passage, what are the two factors that give women more freedom nowadays? (Theo đoạn văn, hai yếu tố chính giúp phụ nữ có tự do hơn như ngày nay là gì?)
    => They are the access to education and the change in economic status. (Họ tiếp cận được giáo dục và sự thay đổi trong địa vị kinh tế.)

III. Grammar (2.5 points)

Use the following phrasal verbs lo complete the sentences below. (Sử dụng các cụm động từ sau để hoàn thành những câu bên dưới.)

  • 1. He still behaves like a child. I wish he’d grow up. (Anh ấy vẫn hành động như một đứa trẻ. Tôi mong anh ấy sẽ lớn lên.)
  • 2. Come to the party on Friday and__ slay on __for the weekend. (Hãy đến bữa tiệc vào thứ 6 và tận hưởng hết mình cuối tuần nào.)
  • 3. I won’t be back until late. Will you __wait up__for me? (Tôi sẽ không quay lại tới tận khuya. Bạn sẽ đợi tôi chứ?)
  • 4. He was exhausted but he still kept going. He just wouldn’t__ give in__. (Anh ấy đã kiệt sức nhưng anh ấy vẫn tiếp tục đi. Anh ấy sẽ không bỏ cuộc.)
  • 5. Please don’t go so fast. I just can’t__ catch up__. (Đừng đi nhanh như thế chứ! Tôi không thể đuổi kịp đâu.)
  • 6. Could you__ speak up__a bit? I can hardly hear you. (Bạn có thể nói to hơn chút nữa được không? Tôi hầu như không nghe thấy bạn nói gì.)
  • 7. __Watch out__! Oh dear. Didn’t you see that car coming? (Cẩn thận! Trời ơi bạn không thấy cái ô tô đó đang đến hay sao?)
  • 8. You look hot and sticky. Come and sit in the shade and__ cool off__. (Trông bạn thật nóng bức và nhớp nháp. Lại đây và ngồi xuống dưới bóng râm và nghỉ cho mát đi nào.)
  • 9. You go on ahead and I’ll__ keep up__. (Bạn cứ đi trước đi, tôi sẽ đuổi kịp được.)
  • 10. Wait for me. I don’t want to__ fall behind__. (Đợi tôi với. Tôi không muốn bị rớt lại ở phía sau đâu.)

IV. Writing (2.5 points)

In about 120 words, write about the changes in women’s role in the family in comparison with 50 years ago. The following cues might be useful to you. (Trong khoảng 120 từ, viết về những sự thay đổi của vai trò phụ nữ trong gia đình so với cách đây 50 năm. Những gợi ý dưới đây có thể giúp ích cho bạn.)

  • Education (Giáo dục)                     
  • Economic dependence (Sự phụ thuộc về kinh tế)
  • Social activities (Các hoạt động xã hội)          
  • Number of children (Số con)
  • Work (Việc làm)                        
  • Domestic chores (Việc nhà)

Bài viết 1:

Women’s role in the family has changed dramatically compared with that 50 years ago.

First, women are now better educated and can promote themselves much more easily than in the past. Second, more and more women are now joining the paid labour force worldwide. The number of women who have jobs is rising. Paid employment has undoubtedly brought economic and social gains to many women. In the past, they were often excluded from many paid jobs and thus economically dependent on their husband or fathers. Third, they have less children. Today, women often have one, two or even no children instead of a bunch of children in the past. Last but not least, they do less domestic chores thanks to domestic appliances.

Bài viết 2:

In recent years women’s role has changed dramatically in comparison with that 50 years ago. The changes are explicitly seen in many sectors.

Firstly, in education, women nowadays are well educated, that is they can enjoy the benefits of education in every level. Women are not confined in the walls of the family with childbearing or childrearing. They participate in almost every area of public life. Many women have gained the high ranks in social or governmental sector. As a result of this women no longer depend economically on their husbands or families.

In addition, they do not worry about the number of children thanks to new thoughts on lifestyle. At present people no more see a family of very many children, six or more. And domestic chores are not a burden for women because they are done by machine. Consequently women at present can promote themselves in social life much more easily.

Nguyễn Thị Hương Thủy

Cô giáo Nguyễn Thị Hương Thủy tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội và hiện đang tham gia giảng dạy môn Ngữ Văn tại trường THPT Chu Văn An. Cô có 20 năm kinh nghiệm giảng dạy, dẫn dắt nhiều thế hệ học sinh đạt những thành tích cao và đặt chân vào các trường đại học danh tiếng. Cô gặt hái được rất nhiều thành công trong sự nghiệp: giải Nhì trong cuộc thi giáo viên giỏi do thành phố Hà Nội tổ chức, tham gia giảng dạy đội tuyển Học sinh giỏi Quốc gia.
Back to top button