Khối A06, A07, A08, A09 là một trong các khối học còn mới và chưa thật sự được nhiều bạn học biết đến cũng như theo đuổi, song nó cũng đem đến cho thí sinh nhiều sự lựa chọn ngành nghề khác nhau, có thể kể đến như: Công nghệ kỹ thuật môi trường, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Lịch sử, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Khoa học môi trường, Công nghệ thực phẩm,… Vậy, cụ thể hơn, A06, A07, A08, A09 là các tổ hợp môn như thế nào? Bao gồm những môn học gì và được tham gia thi tuyển vào những ngành học nào? Bài viết sau sẽ làm rõ cho bạn điều đấy!
Nội dung
- 1 Khối A06, A07, A08, A09 gồm những môn nào?
- 2 Khối A06, A07, A08, A09 gồm những ngành nào?
- 3 Điểm chuẩn của các khối A06, A07, A08, A09 là bao nhiêu?
- 4 Những trường nào đào tạo khối A06, A07, A08, A09?
- 5 Kết luận
Khối A06, A07, A08, A09 gồm những môn nào?
Là các tổ hợp môn xét tuyển có sự “pha trộn” giữa các môn tự nhiên và xã hội, A06, A07, A08 và A09 bao gồm các môn học:
- A06: Toán, Hóa học, Địa lí
- A07: Toán, Lịch sử, Địa lí
- A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
- A09: Toán, Địa lí, Giáo dục công dân
Khối A06, A07, A08, A09 gồm những ngành nào?
Hiện nay, tất cả các khối thi kể trên đều có đa dạng sự lựa chọn ngành học ở nhiều nhóm ngành khác nhau. Với A06, bạn có thể lựa chọn con đường theo học ngành thú y, sư phạm lịch sử, công nghệ kỹ thuật hóa học,… Tổ hợp môn A07 lại cho bạn cơ hội để trở thành nhà địa lý học, kiến trúc sư,…
Đối với A08, bạn lại có nhiều ngành học để lựa chọn hơn, ví dụ ngành luật, giáo dục Quốc phòng – An ninh, kế toán, tài chính – ngân hàng,… Cuối cùng, A09 sẽ là một sự lựa chọn tuyệt vời nếu bạn muốn thi tuyển vào ngành sư phạm địa lý, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, công nghệ kỹ thuật ô tô hay công nghệ thông tin,…
Cụ thể hơn, sau đây là bảng hệ thống các nhóm ngành bạn có thể theo đuổi khi thi tuyển bằng khối A06, A07, A08, A09.
Nhóm ngành Thú y
Ngành | Khối |
Thú y | A06 |
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Ngành | Khối |
Sư phạm lịch sử | A06 |
Sư phạm địa lý | A09 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | A08 |
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
Ngành | Khối |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A06 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | A06 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A09 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A09 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A09 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A09 |
Công nghệ thông tin | A09 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A09 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A09 |
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
Ngành | Khối |
Kế toán | A07, A08, A09 |
Kinh tế | A07, A09 |
Kinh tế phát triển | A09, |
Tài chính – Ngân hàng | A07, A08, A09 |
Thương mại điện tử | A09, |
Quản trị kinh doanh | A07, A08, A09 |
Kinh doanh quốc tế | A09 |
Quản trị kinh tế | A08 |
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
Ngành | Khối |
Hóa học | A06 |
Khoa học môi trường | A06 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A09 |
Địa lý học | A07 |
Nhóm ngành Sản xuất và Chế biến
Ngành | Khối |
Công nghệ thực phẩm | A09 |
Công nghệ dệt, may | A09 |
Nhóm ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản
Ngành | Khối |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A09 |
Nhóm ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và Dịch vụ cá nhân
Ngành | Khối |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A07, A08 |
Quản lý và phát triển du lịch | A09 |
Nhóm ngành Pháp luật
Ngành | Khối |
Luật | A06, A08, A09 |
Điểm chuẩn của các khối A06, A07, A08, A09 là bao nhiêu?
Tùy vào từng năm và quy mô đào tạo của từng cơ sở đào tạo bạn nộp đơn mà điểm chuẩn các khối thi này có sự chênh lệch nhau. Sau đây là thông tin chi tiết và mức điểm chuẩn của các ngành được thi tuyển bằng các khối này:
Khối | Xét điểm THPTQG | Xét học bạ |
A06 | 14 – 25 điểm | 15 – 36.8 điểm
Tiêu chí phụ khi xét tuyển vào một số trường:
|
A07 | 15 – 20 điểm | 16 – 18 điểm
Tiêu chuẩn phụ khi xét tuyển vào một số trường:
|
A08 | 14 – 20 điểm | 18 điểm
Tiêu chí phụ:
|
A09 | 13 – 20 điểm | 18 điểm
Tiêu chí phụ:
|
Những trường nào đào tạo khối A06, A07, A08, A09?
Khối thi A06, A07, A08, A09 được đào tạo ở nhiều trường đại học, cao đẳng và học viện khác nhau, trải dài khắp cả nước. Trong đó, khối A06 sẽ được xét tuyển tại một số trường như Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội, Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2, Đại học Mỏ Địa Chất,…
Đối với A07, bạn được quyền lựa chọn các trường: Đại học Quang Trung, Đại học Đồng Tháp, Đại học Đại Nam,…
Nếu bạn có nguyện vọng xét tuyển bằng A08, Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội, Đại học Tân Trào, Đại học Thái Bình Dương là một trong các lựa chọn hàng đầu. Ngoài ra, Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên, Đại học Công nghệ Đồng Nai,… là một trong các trường bạn có thể theo học khi lựa chọn A09. Sau đây là bảng danh sách các trường đại học tiêu biểu đào tạo khối A06, A07, A08 và A09:
Đối với khối A06
Trường | Khối |
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên | A06, A09 |
Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | A06, A07, A08 |
Đại học Hùng Vương – TPHCM | A06 |
Đại Học Đồng Tháp | A06, A07 |
Đại Học Tây Đô | A06 |
Đại Học Mỏ Địa Chất | A06 |
Đại Học Đông Đô | A06 |
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | A06 |
Đại Học Gia Định | A06, A09 |
Đối với khối A07
Trường | Khối |
Đại Học Quang Trung | A07 |
Đại Học Công Nghệ Đồng Nai | A07, A09 |
Đại học Thủ Dầu Một | A07 |
Đại Học Nguyễn Trãi | A07 |
Đại Học Đại Nam | A07, A09 |
Cao Đẳng Sư Phạm Bà Rịa – Vũng Tàu | A07 |
Đối với khối A08
Trường | Khối |
Đại Học Thái Bình Dương | A08, A09 |
Đại Học Quảng Nam | A08 |
Đại học Tân Trào | A08 |
Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An | A08 |
Đối với khối A09
Trường | Khối |
Đại học Sao Đỏ | A09 |
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | A09 |
Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum | A09 |
Phân Hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị | A09 |
Đại Học An Giang | A09 |
Kết luận
Trên đây là tất cả thông tin về các khối A06, A07, A08, A09. Có thể nói, các khối thi nêu trên đều là những tổ hợp xét tuyển môn đem lại cho thí sinh đăng ký dự thi sự phong phú trong việc sự lựa chọn ngành nghề. Do đó, đừng quá bận tâm hay lo lắng nếu bạn có mong muốn theo đuổi các khối A06, A07, A08, A09 nhé. Cám ơn bạn đã đón đọc và chúc bạn sớm gặt hái được nhiều thành công trên con đường học vấn “đắng cay nhưng hoa trái ngọt bùi” của mình!