Với mong muốn đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn tiếng Anh, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội giới thiệu Chuyên đề sở hữu cách trong tiếng Anh.
Sở hữu cách trong tiếng anh được dùng để chỉ ra sự sở hữu một vật của một người nào đó. Có nhiều cách để thể hiện sở hữu cách trong tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết hết được những cách đó. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1. Quy tắc và cách dùng sở hữu cách bằng cách thêm ‘s
Thêm ‘s vào sau danh từ chỉ sự sở hữu, danh từ bị sở hữu phải đứng phía sau
Ex : Dạng danh từ số ít
Mary’s husband is very handsome
The doctor’s office is very clean and tidy
Dạng danh từ số nhiều nhưng không có “s” tận cùng :
Ex : The men’s jacket is blue
The geese’s wings were wounded
The children’s clothes are very nice but expensive
– Trong trường hợp danh từ sở hữu ở số nhiều có tận cùng bằng “s”, thì ta chỉ cần thêm dấu phẩy ( ‘ ) vào sau danh từ đó
Ex : The girls’ family have already gathered in the meeting hall
The Millers’ car was imported f-rom USA
– Trong một số trường hợp, khi danh từ bị sở hữu đã được đề cập ở phía trước đó thì cách dùng có thể áp dụng cấu trúc sở hữu nhưng không có danh từ theo sau:
Ex : This bike is John’s
That office is the doctor’s
Those shoes are the Miller’s
2. Quy tắc và cách dùng sở hữu cách bằng cách dùng tính từ sở hữu
Khi chủ sở hữu là 1 trong 7 đại từ nhân xưng dưới đây thì ta có thể biến đại từ nhân xưng đó thành tính từ sở hữu + danh từ để thể hiện sở hữu cách
Bảng quy đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu :
Personal Pronoun | Adjective Pronoun | Possessed Nouns | Possessive |
I | My | Hat | My hat |
You | Your | Jacket | Your jacket |
He | His | Bicycle | His bicycle |
She | Her | Dress | Her dress |
It | Its | wheel | Its wheel |
We | Our | flat | Our flat |
They | Their | school | Their school |
Lưu ý: Chúng ta còn sử dụng tính từ sở hữu khi muốn đề cập về các bộ phận trên cơ thể và các vật kết hợp với chúng.
Ex : My eyes are blue (Eyes are parts of the body)
She sometimes extends her hand (Hands are also the parts of the body)
He’s wearing his new hat (hats or clothes are things that associated with the body)
3. Quy tắc và cách dùng sở hữu cách bằng cách sử dụng đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu còn được biến đổi từ đại từ nhân xưng tuy nhiên phía sau đại từ sở hữu đó không có danh từ. Vì thế, trong câu danh từ này phải được xuất hiện phía trước đó.
Personal Pronoun | Possessive Pronoun |
I | mine |
You | yours |
He | his |
She | hers |
It | its |
We | ours |
They | theirs |
Ex : This is my book and that is yours
Danh từ ‘book’ đã được đề cập ở mệnh đề thứ nhất của câu vì thế để tránh việc lặp lại danh từ, thì ta không sử dụng lại tính từ sở hữu và sử dụng đại từ sở hữu
Ex :The house over there is mine
The shoes hung on the wall are theirs
4. Quy tắc và cách dùng sở hữu cách bằng cách sử dụng giới từ of
Quy tắc : Danh từ được sở hữu + OF + Danh từ sở hữu
Ex : The wife of the robber is there
Đôi khi chúng ta thấy giới từ OF sử dụng cùng với dạng sở hữu cách khác, cái này được gọi là sở hữu kép
Ex : She is a cousin of John’s
He is a friend of mine
They are friends ofours
5. Sở hữu cách trong tiếng Anh cho đại từ Who
– Đại từ Who có hình thức sở hữu đó là Whose. Khi Whose có dành từ theo sau thì whose được xem như là một tính từ, ngược lại nó được coi là một đại từ
Ex :The boy whose mother works for a Secret Agent is James Brown (adjective)
Whose hat is it? (adjective)
Whose is it? (pronoun)
6. Bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh
Bài tập 1: Bằng cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh viết lại những câu dưới đây (theo quy tắc cơ bản)
1. This is the book of Nam
2. The tool of the mason was heavy
3. She prepared the outfit of her children
4. The coat of the boy was torn
5. Mr. Van is the friend of Mr. Dong
6. The desks of the pupils are always clean
7. The windows of the house are green
8. The caps of the boys are on the shelves
9. He likes to read the poems of John Keats
10. The house of my mother-in-law is in the country
Lời ghi: Cách sở hữu có thể áp dụng cho những danh từ về không gian và thời gian.
Ex : an hour’s walk / a year’s absence / today’s lesson / a mile’s distance
Bài tập 2. Bằng cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh viết lại những câu dưới đây khi có thể được
1. Tell me if the work of yesterday was well done
2. It is a distance of two miles from the village to the town
3. A drive of 500 miles in a small car is very tiring
4. This is the lesson of today
5. He returned home after a holiday of two weeks at the sea side
6. The exercises of yesterday were very difficult for him
7. We have a splendid morning after the heavy rain of last night
8. Will you attend the meeting of tonight?
9. She has done the work of a whole day
10. He had a talk of fifteen minutes
Lưu ý: Có nhiều danh từ (house, home, office, shop, church, cathedral) có thể hiểu ngầm sau ‘s được nếu như cả người nói và người nghe đều hiểu câu có ngụ ý ở những nơi đó hoặc đến những nơi đó.
Ex : I live at the house of my uncle = I live at my uncle’s
I go to the shop of the baker = I go to the baker’s.
Cùng so sánh với những câu dưới đây:
My uncle’s house is in the country
My baker’s shop is at the end of Au Co street
(Trong trường hợp này thì house và shop không hiểu ngầm được vì trong câu không ngụ ý rằng đăng ở hoặc đến nơi đó)
Bài 3. Use the information given to complete the sentences
1. If I leave my house at 9 o’clock and drive to the airport I arrive at about 11.
So it’s about two hours’ drive from my house to the airport. (drive)
2. If I leave my house at 8:40 and walk to the centre, I get there at 9 o’clock.
So It’s …. from my house to the centre. (walk)
3. I’m going on holiday on the 12th. I have to be back at work on the 26th.
So I’ve got ………. . (holiday)
4. I went to sleep at 3 o’clock this morning and woke up an hour later.
After that I couldn’t sleep. So last night I only had ….. . (sleep)
Bài 4: In some of these sentences it would be more natural to use –’s or –’. Change the underlined parts where necessary.
1 | Who is ? | |
2 | Where are ? | |
3 | Is this ? | …….. |
4 | Write your name at . | …….. |
5 | I’ve never met . | …….. |
6 | Have you met ? | …….. |
7 | We don’t know . | …….. |
8 | Do we still have ? | …….. |
9 | What’s ? | …….. |
10 | What is ? | …….. |
11 | are here. | …….. |
12 | is very nice. | …….. |
13 | I work on . | …….. |
14 | is very long. | …….. |
15 | I couldn’t go to . | …….. |
16 | What’s who lies next door? | …….. |
17 | Have you seen ? | …….. |
18 | What’s ? | …….. |
19 | Do you agree with ? | …….. |
Bài 5: What is another ways of saying these things? Use –’s
1 | a hat for a woman | |
2 | a name for a boy | …………. |
3 | clothes for children | …………. |
4 | a school for girls | …………. |
5 | a nest for a bird | …………. |
6 | a magazine for women | …………. |
Bài 6: Read each sentence and write a new sentence beginning with the underlined words.
1. The meeting has been cancelled.
.
2. The strom caused a lot of damage.
Last ……………………………….
3. The only cinema in has closed down.
The ………………………………..
4. The weather in is very changeable.
……………………………………
5. Tourism is the main industry in .
……………………………………
Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)