Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22 gồm 3 đề thi cuối kì, có đáp án và bảng ma trận 4 mức độ kèm theo.Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo đúng chuẩn Thông tư 22.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho kỳ thi cuối năm 2021 – 2022 này. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Tiếng Việt, Toán. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4:
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lý theo Thông tư 22
Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2021 – 2022
Mạch kiến thức kỹ năng | Câu số/ số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng số câu/ số điểm | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1.Buổi đầu dựng nước và giữ nước |
1 |
1 |
|||||||||
1,0 |
1,0 |
||||||||||
2. Nước Đại Việt Thế kỉ XVI-XVIII |
Câu số |
2 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
Câu số |
3 |
1 |
|||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
3. Nhà Tây Sơn |
4 |
1 |
|||||||||
1,0 |
1,0 |
||||||||||
4. Buổi đầu thời Nguyễn (Từ năm 1802-1858) |
Câu số |
5 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
5. Đồng bằng Bắc Bộ |
6 |
7 |
1 |
1 |
|||||||
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||||||||
6. Đồng bằng Nam Bộ |
Câu số |
8 |
10 |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|||||||
7. Đồng bằng Duyên hải miền Trung |
Câu số |
9 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
6 |
4 |
|||
Số điểm |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT……. |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu 1,2,4,6,8,9 và làm các câu còn lại theo yêu cầu
Câu 1. Tên nước đầu tiên của nước ta là:
A. Văn Lang
B. Đại Cồ Việt.
C. Âu Lạc
Câu 2. Cuộc khẩn hoảng ở Đàng trong có kết quả như thế nào?
A. Ruộng đất được khai phá.
B. Xóm làng được hình thành và phát triển.
C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.
Câu 3. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Dưới thời vua Quang Trung chữ nào được coi là chữ chính thức của quốc gia?
A. Chữ Nho
B. Chữ Nôm
C. Chữ quốc ngữ
Câu 5. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 6. Thành phố Hà Nội trước đây còn có tên gọi là:
A. Cổ Loa
B. Hoa Lư
C. Đại La (Thăng Long).
Câu 7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Các dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là:
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Thái, Mường.
C. Kinh, Khơ-me, Ba-na, Ê- đê.
Câu 9. Điều kiện đầy đủ nào sau đây để hoạt động du lịch ở duyện hải miền Trung phát triển thuận lợi là:
A. Có nhiều khách sạn, nhiều điểm vui chơi.
B. Có khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh.
Câu 10. Hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta?
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2021 – 2022
Câu | Đáp án | Điểm | Hướng dẫn chấm |
1 |
A.Văn Lang |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
2 |
C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết |
1,0 |
|
3 |
Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Hậu quả là đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. |
1,0 |
Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. |
4 |
B. Chữ Nôm |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
5 |
Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều đại Tây Sơn lập nên Triều Nguyễn. |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
6 |
C. Đại La ( Thăng Long). |
1,0 |
Chấm theo đáp án |
7 |
Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. |
1,0 |
|
8 |
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. |
1,0 |
|
9 |
C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh |
1,0 |
|
10 |
Những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước là: – Nhờ có đất đai màu mỡ, diện tích rộng lớn, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. -Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc. |
1,0 |
Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm |
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết