Tổng hợp

Tính chất dãy tỉ số bằng nhau? 6 dạng bài tập liên quan

Chuyên đề tính chất dãy tỉ số bằng nhau là một bài học quan trọng nằm trong chương trình toán lớp 7. Tuy nhiên không phải bạn học sinh nào cũng nắm vững kiến thức này. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau là gì? THPT Chu Văn An sẽ cùng bạn hệ thống lại kiến thức và ôn tập kĩ hơn nhé!

Định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức

Định nghĩa tỉ lệ thức

Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số 1659924169 224 1 7
Tỷ lệ thức 1659924169 432 1 8còn được viết dưới dạng: a:b = c:d

Được tài trợ

Trong đó:

  • a, b, c, d là các số hạng của tỉ lệ thức.
  • a và d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ.
  • b và d là các số hạng trong hay trung tỉ.

Tính chất tỉ lệ thức

Tính chất 1 (Tính chất cơ bản)

Được tài trợ

Nếu 1659924170 78 1 9thì a.d = b.c

Tính chất 2 (Tính chất hoán vị)

Nếu a.d = b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có có tỉ lệ thức:

20 1

Chủ đề liên quan:

Tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Tính chất dãy tỉ số bằng nhau

tinh chat1

tinh chat2

Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:

Chẳng hạn:

tinh chat3

(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).

tinh chat4

Nội dung mở rộng liên quan đến tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Liên quan đến tinh chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có nội dung mở rộng như sau:

mo rong1

Chú ý:

Khi nói các số x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c tức là ta có:

mo rong2

Ví dụ: Tìm x, y biết:

vi du

Hướng dẫn giải:

1659924173 216 huong dan giai

Các dạng bài tập tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Dạng 1: Tìm hai số x; y biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng

Phương pháp giải dạng 1:

Để tìm hai số x;y khi biết tổng x + y = s và tỉ số 1659924173 471 6 1 ta làm như sau:

ta co

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta được:

dang toan1

Để tìm hai số x; y khi biết hiệu x − y = p và tỉ số 1659924173 471 6 1ta làm như sau:

7 3 e1631438264462

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta được:

dang toan2

Ví dụ 1:

Tìm hai số x và y, biết:  vi du dang1và x + y = 20

Lời giải:

giai dang1 2

giai dang1 1

giai dang1

Ví dụ 2: Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tìm số học sinh mỗi khối.

Lời giải:

giai vidu2 1

Dạng 2: Chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước

Phương pháp giải dạng 2:

Giả sử chia số P thành ba phần x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c ta làm như sau:

dang toan2 1

Ví dụ 1:

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Huệ có bốn khối 6, 7, 8, 9 và tổng số học sinh toàn trường là 660 em. Tính số học sinh của mỗi khối lớp, biết rằng số học sinh khối 6, 7, 8, 9 theo thứ tự tỉ lệ với các số 3; 3,5; 4,5; 4.

Lời giải:

Gọi số học sinh của các khối lớp 6, 7, 8, 9 lần lượt là x, y, z, t (em).

Vì tổng số học sinh của trường là 660 em nên ta có x + y + z + t = 660.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

vi du1 dang2

Từ đó, ta có:

x = 44.3 = 132; y = 44.3,5 = 154; z = 44.4,5 = 198; t = 44.4 = 176.

Vậy số học sinh của các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 132, 154, 198, 176 em.

Ví dụ 2:

Ba học sinh A, B, C có số điểm mười tỉ lệ với các số 2, 3, 4. Biết rằng tổng số điểm mười của A và C lớn hơn B là 6 điểm mười. Hỏi mỗi em có bao nhiêu điểm 10?

Lời giải:

Gọi a, b, c lần lượt là số điểm 10 của ba học sinh A, B, C.

vidu2

Vậy bạn A có 4 điểm 10; bạn B có 6 điểm 10; bạn C có 8 điểm 10.

Dạng 3: Tìm hai số biết tích và tỉ số của chúng

Phương pháp giải dạng 3:

Tìm hai số x; y biết x. y = P và 1659924173 471 6 1

Ở dạng này, ta có 2 cách làm như sau:

Cách 1:

7 3 e1631438264462dang3 1

Từ đó tìm được k sau đó tìm được x,y

Cách 2:

dang3 2

Ví dụ: Tìm x, y biết: 12 2 và x.y = 10

Lời giải:

13 1

Dạng 4: Chứng minh đẳng thức từ một tỉ lệ thức cho trước

Phương pháp giải dạng 4:

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Ví dụ:

Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức 1 10 (a ≠ b; c ≠ d), ta có thể suy ra tỉ lệ thức 15 1

Lời giải:

giaividu

Dạng 5: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên

Phương pháp giải dạng 5:

  • Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số.
  • Thực hiện phép chia phân số.

Ví dụ: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:

17 1

Lời giải:

18 1

Dạng 6: Tìm số hạng chưa biết trong một tỉ lệ thức

Phương pháp giải dạng 6:

Trong một tỉ lệ thức, ta có thể tìm một số hạng chưa biết khi biết ba số hạng kia.

Ví dụ: Tìm x trong tỉ lệ thức sau:

19 1 e1631073102121

Lời giải:

cau a

Các bài tập về tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Với những dạng bài tập về tính chất dãy tỉ số bằng nhau kèm theo ví dụ mà THPT Chu Văn An đã hệ thống như trên, các bạn hãy luyện tập thông qua những bài tập dưới đây nhé!

Bài 1: Tìm hai số x, y biết: bai1

Lời giải:

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:

giai bai1

Bài 2: Tìm hai số x, y biết: de bai2 và x − y = −7

Lời giải:

giai bai2

Bài 3: Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng ba bạn có 44 viên bi.

Lời giải:

giai bai3

Bài 4: Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.

Lời giải:

Gọi x, y lần lượt là số cây trồng được của lớp 7A, 7B (0 < x < 20, 20 < y; x, y ∈ N*).

Theo đề bài ta có:

giai bai4

Bài 5: Tìm x, y biết: de bai5

Lời giải:

giai bai5

Bài 6: Chứng minh rằng nếu 1 11  thì:

de bai6

Lời giải:

giai bai6

Bài viết trên của THPT Chu Văn An đã chia sẻ đến bạn chủ đề tính chất dãy tỉ số bằng nhau và 6 dạng bài tập cơ bản liên quan đến bài toán này. Chúc các bạn học tập tốt. Hẹn gặp lại ở bài viết sau!

Tham khảo thêm về kiến thức hình học:

Nguyễn Thị Hương Thủy

Cô giáo Nguyễn Thị Hương Thủy tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội và hiện đang tham gia giảng dạy môn Ngữ Văn tại trường THPT Chu Văn An. Cô có 20 năm kinh nghiệm giảng dạy, dẫn dắt nhiều thế hệ học sinh đạt những thành tích cao và đặt chân vào các trường đại học danh tiếng. Cô gặt hái được rất nhiều thành công trong sự nghiệp: giải Nhì trong cuộc thi giáo viên giỏi do thành phố Hà Nội tổ chức, tham gia giảng dạy đội tuyển Học sinh giỏi Quốc gia.
Back to top button