I. Listening (2.5 points)
Listen to the text and write down the missing word or number. The first one has been done as an example. (Lắng nghe đoạn văn và ghi lại từ hoặc số còn thiếu. Từ đầu tiên đã được làm sẵn.)
Today we think of a book as a volume of many (0) sheets of paper containing text, (1)__ illustrations__, photographs, etc. Because of their durability and portability, the main uses of books are to (2)__preserve__and distribute information. In ancient times, people wrote on clay tablets, wood or (3)__bamboo__tablets tied with cord, or book rolls to store information. Later, with the invention of paper, the Chinese had the first book called Jingangjing (the Diamond Sutra) printed in AD (4)__868__.In the 20th century, despite the challenge from other media such as radio or television and computer, books continued to be a primary means for dissemination of (5)__ knowledge __for instruction and pleasure in skills and arts, and for the storage of human’s experience.
II. Reading (2.5 points)
Read the text and decide which type of sport (A-E) corresponds with each description. You may use any match more than once. (Đọc bài văn và xác định môn thể thao tương ứng với mỗi miêu tả. Bạn có thể sử dụng bất kì phép ghép nhiều hơn một lần.)
Dịch:
Các môn thể thao dưới nước – các môn thể thao chơi trong nước hoặc trên mặt nước – có rất nhiều hình thức. Những môn thể thao dưới nước bao gồm bơi lội, bơi nghệ thuật, nhảy ván và bóng nước. Chúng ta dùng từ bơi để chỉ môn thể thao mà các vận động viên thực hiện việc di chuyển trong nước bằng cách dùng tay, chân và cơ thể. Bơi là phần không thể thiếu trong hầu như tất cả các môn thể thao dưới nước. Môn thể thao có liên quan chặt chẽ đến bơi lội là bơi nghệ thuật, trong đó các vận động viên trình diễn những động tác đẹp mắt theo điệu nhạc và kỹ thuật lặn. Mặt khác, bóng nước là một trò chơi đối kháng trong đó hai đội thi đấu cố gắng ghi điểm bằng cách ném một quả bóng nổi trên mặt nước vào khung thành đối phương.Dịch:
Các môn dưới nước không đa dạng lắm, trong đó môn thể thao phổ biến nhất là lặn có ống thở và lặn có bình dưỡng khí. Lặn có ống thở là bơi sấp ngay dưới mặt nước trong khi thở bằng một ống nhỏ bằng nhựa gọi là snorkel. Trái lại, người lặn có bình dưỡng khí mang một bình khí lớn giúp họ thở được khi lặn sâu dưới mặt nước.
Các môn thể thao dưới nước từ lâu đã được công nhận là phương pháp thể dục lý tưởng. Hơn nữa, việc chơi các môn thể thao này còn được biết là mang lại những lợi ích về thể chất lẫn tinh thần, giúp cải thiện trạng thái tâm lý và giảm nguy cơ mắc các bệnh hiểm nghèo.
Hình thái thể thao:
- A. bơi lội
- B. bơi nghệ thuật
- C. bóng đá nước
- D lặn với ống thông hơi
- E. Lặn với bình dưỡng khí
Description (Miêu tả) | Type of sport (Môn thể thao) | |
1 | This team sport was developed from water ballet. (Môn thể thao đồng đội này được phát triển từ múa ba-lê nước.) | B. Synchronized Swimming (Bơi nghệ thuật) |
2 | The activity is also called skin diving because so little equipment is used in this activity. (Môn thể thao này còn được gọi là skin diving bởi chỉ sử dụng một vài thiết bị.) | D. Snorkelling (lặn với ống thông hơi) |
3 | Considered one of the most complete forms of exercise, this activity is the basic part of many other aquatic sports. (Được xem là một trong những hình thức thể dục toàn diện nhất, môn thể thao này là phần cơ bản nhất của nhiều môn thể thao dưới nước khác.) | A. Swimming (bơi lội) |
4 | This is a team sport and is played with a ball. (Đây là môn thể thao đồng đội và được chơi với một quả bóng.) | C. Water Polo (bóng đá nước) |
5 | This activity is usually earned out in the ocean where people want to explore the underwater world. (Hoạt động này thường diễn ra dưới đại dương khi người ta muốn khám phá thế giới dưới nước.) | E. Scuba diving (Lặn với bình dưỡng khí) |
III. Grammar (2.5 points)
In each pair of sentences below one sentence has a transitive verb and the other an intransitive verb. Mark the sentences T (transitive) or I (intransitive). The first one has been done as an example. (Trong mỗi cặp câu dưới đây một câu có một ngoại động từ và câu còn lại có một nội động từ. Đánh dấu các câu với T (ngoại động từ) hoặc I (nội động từ). Câu đầu tiên đã được làm sẵn.)
- 1. The postman calls at about 7 am every morning. (I)
They are going to call the new town Skelmerdale. (T) - 2. You are not allowed to drive a car until you are 17. (T)
She learned to drive when she was 18. (I) - 3. I’ve never deliberately hurt anyone. (T)
My leg was beginning to hurt quite a lot. (I) - 4. You look just the same. You haven’t changed a bit. (I)
You can’t change human nature. (T) - 5. We are running a course for English teachers. (T)
I can’t run as fast as I used to. (I) - 6. She is studying for a law degree. (I)
He had studied chemistry at university. (T) - 7. He turned to Joan and began to explain. (I)
He turned the handle and pushed the door open. (T) - 8. I don’t think we’ve met before, have we? (I)
Dan came to the airport to meet me. (T) - 9. He’s only young, but he’s learning fast. (I)
What did you learn at school today? (T) - 10. Could you stop the bus, please? I want to get off. (T)
Do you think you could stop in front of the post office? (I)
V. Writing (2.5 points)
In about 120 words, write about a book you have read recendy. The report should have the following information. (Với khoảng 120 từ, viết về một cuốn sách bạn đã đọc gần đây. Bài tường thuật nên có thông tin sau:)
- Name(s) of the author(s) (Tên tác giả)
- Year of publication (Năm xuất bản)
- The title of the book (Tiêu đề sách)
- The length of the book (Độ dài của cuốn sách)
- The main theme of the story (Chủ đề chính của câu chuyện)
- The setting of the story (Bối cảnh của câu chuyện)
- Main characters (Các nhân vật chính)
- Your opinion of the book (Quan điểm của bạn về cuốn sách)
Bài làm:
A few weeks ago, I read the novel “The Old Man and The Sea”, by Emest Hemingway published in 1946. The whole book ties together a story about an old fisherman trying to catch a fish. It’s a deeper story about a man to prove to society that he is not useless.
This novel is an example of man’s struggle to maintain dignity on face of adversity – difficulties and risks – the image of an old fisherman, Santiago, in the immense sea. Throughout the story, Santiago, the main character, struggled persistently and unyieldingly in the face of various risks. Santiago could not give up his struggle to maintain his “man” – when sharks attacked and tore his fish bit by bit, which he got after restless days and nights in ihe open sea – it is as if they were tearing apart his dignity bit by bit. To Hemingway the human dignity should be so important that he is willing to die for it. If a man will not risk his life for his dignity, then what is in this life to live for? Hemingway’s book deciphers man’s constant battle with maintaining the right to keep his head up high.
In conclusion, this book is worth reading and it offers us a precious lesson in life: always maintain one’s dignity.