Language focus – Unit 15 : Women in society

Phần trọng tâm kiến thức của unit này nói về về cách phát âm, cách nâng giọng cao trong tiếng Anh cũng như tiếp tục ôn tập về cụm động từ. Bài viết cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.

Practise reading the following sentences with the rising tune

Workin pairs. Practise reading these conversations

INTONATION (Ngữ điệu)

Practise reading the following sentences with the rising tune. (Thực hành đọc các câu sau đây với giọng nâng lên ở cuối câu.)

  • 1. Did you have a good holiday? (Bạn có kì nghỉ vui chứ?)
  • 2. Must you go now? (Bạn phải đi bây giờ à?)
  • 3. Shall I bring some sandwiches for you, too? (Tôi cũng sẽ mang xăng-uýt cho bạn nữa nhé?)
  • 4. Can I go with you, Jack? (Tôi có thể đi cùng bạn không hả Jack?)
  • 5. Have your parents been to Britain, Jo? (Bố mẹ bạn đã đi đến Anh à Jo?)

Workin pairs. Practise reading these conversations. (Làm việc theo cặp. Thực hành đọc các đoạn hội thoại sau.)

1.

  • Mr. Wise        : Were there any letters this morning?
  • Miss Roke     : No
  • Mr. Wise        : That’s odd… Oh before I forget…have you heard the news?
  • Miss. Roke    : No?
  • Mr. Wise        : Miss Robert is getting married. Are you thinking of getting married, Miss Roke?
  • Miss Roke     : No.

2.

  • Father : Are you drunk, David?
  • David : No, I’m not.
  • Father : Did you wash your face this morning?
  • David : Yes, I did.
  • Father : Have you completed your essay?
  • David : No, sorry Dad. I haven’t.

GRAMMAR (Ngữ pháp)

Exercise 1. Choose one of the following verbs (in the correct form) + the correct preposition to complete the sentences. (Chọn một trong các động từ sau (trong dạng đúng) + giới từ đúng để hoàn thành các câu.)

  • 1. I__ glance at __my watch to see what the time was. (Tôi nhìn lướt qua đồng hồ để xem giờ.)
  • 2. We’ve been__ invited to __the party but unfortunately we can’t go. (Chúng tôi được mời đến bữa tiệc nhưng thật là không may, chúng tôi không thể đến đó được.)
  • 3. Please__ listen to __me! I’ve got something important to tell you. (Làm ơn hãy nghe tôi này! Tôi có vài điều quan trọng muốn nói với bạn.)
  • 4. Don’t__throw__stones__at__the birds. That’s prohibited. (Đừng ném đá vào những con chim. Điều đó bị cấm đấy.)
  • 5. The woman sitting opposite me on the train kept__staring at__me. (Người phụ nữ ngồi đối diện tôi trên tàu hỏa cứ nìn chằm chằm vào tôi.)
  • 6. Sally and Kevin had an argument and now they’re not__ speaking to __one another. (Sally và Kevin đã cãi nhau và bây giờ họ không nói chuyện với nhau nữa.)
  • 7. I__wrote to __Joanna last week but she hasn’t replied to my letter yet. (Tuần trước tôi viết thư cho Joanna nhưng cô ấy vẫn chưa hồi đáp.)
  • 8. Be careful with those scissors! Don’t__point__them__at__me! (Hãy cẩn thận với cái kéo. Đừng chĩa chúng vào tôi như thế!)

Exercise 2. Fill in each of the blanks with an appropriate preposition if necessary. (Điền vào mỗi chỗ trống với một giới từ thích hợp nếu cần thiết.)

  • 1. You’re always asking me__for__money. Ask somebody else for a change. (Bạn luôn luôn hỏi xin tôi tiền. Hỏi ai đó khác đi.)
  • 2. I’ve applied__for__a job at the factory. I don’t know if i’ll get it. (Tôi đã xin một công việc trong nhà máy. Tôi không biết rằng mình có được nhận khkoong.)
  • 3. If I want a job at the factory, who do I apply__to__? (Nếu tôi muốn làm việc trong nhà máy, tôi phải xin việc với ai?)
  • 4. I’ve searched everywhere__for__John but I haven’t been able to find him. (Tôi đã tìm kiếm John ở mọi nơi nhưng tôi vẫn không thể tìm ra anh ấy.)
  • 5. I don’t want to talk__about__what happened last night. Let’s forget it. (Tôi không muốn nói về chuyện xảy ra tối hôm qua nữa. Hãy quên nó đi.)
  • 6. I don’t want to discuss__about__what happened last night. Let’s forget it. (Tôi không muốn bàn luận về chuyện xảy ra tối hôm qua nữa. Hãy quên nó đi.)
  • 7. We had an interesting discussion__about__the problem but we didn’t reach a decision. (Chúng tôi có một cuộc thảo luận thú vị về vấn đề đó nhưng chúng tôi vẫn chưa đưa ra quyết định.)
  • 8. Keith and Sonia are touring Europe. They’re in Rome at the moment, but tomorrow they leave__for__Venice. (Keith và Sonia đang đi du lịch ở Châu Âu. Bây giờ họ đang ở Rome, nhưng ngày mai họ sẽ đi đến Venice.)
  • 9. The roof of the house is in very bad condition. I think we ought to do something__for__it. (Mái nhà đang trong tình trạng rất tồi tàn. Tôi nghĩ chúng ta nên làm điều gì đó.)
  • 10. We waited__for__Jim for half an hour but he never came. (Chúng tôi đợi John nửa giờ nhưng anh ấy không bao giờ đến.)
Back to top button