Bạn có tình yêu với việc vẽ tranh, kèm theo chút năng khiếu nghệ thuật? Bạn mong muốn dùng các tổ hợp môn V01, V02, V03, V04, V05 để tham gia thi tuyển vào các trường đại học nhưng không biết các khối này gồm những môn nào và chuyên ngành nào? Hãy cùng bài viết sau giải quyết các thắc mắc này nhé!
Nội dung
- 1 Khối V01, V02, V03, V04, V05 gồm những môn nào?
- 2 Khối V01, V02, V03, V04, V05 gồm những ngành nào?
- 3 Điểm chuẩn của các khối V01, V02, V03, V04, V05 là bao nhiêu?
- 4 Những trường nào đào tạo khối V01, V02, V03, V04, V05?
- 5 Kết luận
Khối V01, V02, V03, V04, V05 gồm những môn nào?
Các tổ hợp môn V01, V02, V03, V04, V05 đều bao gồm các môn tự nhiên và xã hội và môn thi năng khiếu, cụ thể như sau:
- Khối V00: Toán học – Vật lý – Vẽ hình họa mỹ thuật
- Khối V01: Toán học – Ngữ văn – Vẽ hình họa mỹ thuật
- Khối V02: Toán học – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật
- Khối V03: Toán học – Hóa học – Vẽ mỹ thuật
- Khối V05: Ngữ văn – Vật lý – Vẽ mỹ thuật
Khối V01, V02, V03, V04, V05 gồm những ngành nào?
Hiện nay, các tổ hợp V01, V02, V03, V04, V05 có rất nhiều sự lựa chọn ngành nghề hot.
Có thể nhìn thấy với tổ hợp V01 cho phép bạn có thể xét tuyển vào hầu hết các nhóm ngành nghề của khối V như nhóm ngành nghệ thuật, mỹ thuật, nhóm ngành kiến trúc và xây dựng, nhóm ngành sư phạm. Sau đây là bảng hệ thống lại các nhóm ngành có thể học khi thi tuyển bằng khối V01, V02, V03, V04, V05:
Nhóm ngành nghệ thuật, Mỹ thuật
Ngành | Khối |
Công nghệ điện ảnh, truyền hình | V01 |
Thiết kế đồ họa | V01, V02 |
Thiết kế thời trang | V01, V02 |
Mỹ thuật đô thị | V01 |
Nhóm ngành Kiến Trúc và Xây Dựng
Ngành | Khối |
Thiết kế nội thất | V01, V02, V03 |
Kiến trúc | V01, V02, V03, V04, V05 |
Kiến trúc và nội thất | V03, V04, V05 |
Thiết kế đô thị | V01 |
Quy hoạch vùng và đô thị | V01, V02 |
Quản lý Đô thị và Công trình | V01 |
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Ngành | Khối |
Sư phạm Mỹ thuật | V01, V02, V03, V05 |
Điểm chuẩn của các khối V01, V02, V03, V04, V05 là bao nhiêu?
Cũng tương tự như các khối thi khác, V01, V02, V03, V04, V05 có 2 phương thức xét tuyển, bao gồm: xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPTQG và xét tuyển dựa trên kết quả xét học bạ. Tuy nhiên với khối V03, V04, V05 thì chỉ xét tuyển dựa trên điểm thi THPTQG. Trong đó, điểm chuẩn thấp nhất rơi vào khối V01 với mức điểm dao động từ 14 – 24 điểm, điểm chuẩn hai khối V02, V03, V05 có phần tương đồng với nhau khi điểm chuẩn đều rơi vào khoảng 15 – 25 điểm.
Khối | Xét điểm THPTQG | Xét học bạ |
V01 | 14 – 24 điểm (thang 30)
24 – 26 điểm (thang 40 và nhân đôi điểm môn năng khiếu) Các TCP: |
18 điểm |
V02 | 15 – 24 điểm | 18 điểm |
V03 | 15 – 23 điểm | Không xét học bạ |
V04 | 21 – 22 điểm | Không xét học bạ |
V05 | 15 – 22 điểm | Không xét học bạ |
Những trường nào đào tạo khối V01, V02, V03, V04, V05?
Được biết, hiện nay, có rất nhiều cơ sở đào tạo bậc cử nhân đã và đang giảng dạy các chuyên ngành khối V01, V02, V03, V04, V05. Cụ thể như sau:
Trường | Khối |
Đại Học Tôn Đức Thắng | V01 |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM | V01, V02, V03, V04, V05 |
Đại học Thủ Dầu Một | V01, V05 |
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng | V01 |
Đại Học Nguyễn Tất Thành | V01 |
Đại Học Đại Nam | V01 |
Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng | V01, V02 |
Đại Học Lâm Nghiệp | V01 |
Đại Học Hùng Vương | V01, V02, V03 |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM | V01 |
Đại Học Xây Dựng Hà Nội | V01, V02 |
Đại Học Dân Lập Hải Phòng | V01 |
Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội | V01 |
Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế | V01, V02 |
Đại Học Kiến Trúc TPHCM | V01 |
Đại Học Xây Dựng Miền Tây | V01, V02, V03 |
Đại học Công Nghệ TPHCM | V02 |
Kết luận
Bởi vì các khối kể trên đều không phải là các khối ngành quá hiếm thí sinh theo đuổi, vậy nên, lựa chọn các khối học này, các bạn thí sinh vẫn được đảm bảo có những sự lựa chọn ngành nghề phong phú thuộc lĩnh vực mỹ thuật và kiến trúc xây dựng. Tuy nhiên, để có thể xét tuyển bằng các khối trên, đòi hỏi thí sinh phải có khả năng hội họa tốt. Do đó, hãy bắt đầu rèn luyện kỹ năng hội họa của mình từ bây giờ để đạt được kết quả thi mong muốn.