Cứ mỗi mùa tuyển sinh, các bậc phụ huynh và thí sinh luôn đặt ra câu hỏi là nên học ngành nào, trường nào? Cụ thể, bạn có dự định thi khối T, nhưng bạn không biết thi tổ hợp môn nào để có nhiều sự lựa chọn về ngành nghề và trường phù hợp với lực học của bản thân? Vậy hãy cùng tìm hiểu điều này qua bài viết dưới đây. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin cơ bản về các ngành học, cơ sở đào tạo thuộc khối T, cụ thể là T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08 .
Nội dung
- 1 Khối T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08 gồm những môn nào?
- 2 Khối T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08 gồm những ngành nào?
- 3 Điểm chuẩn của khối T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08 là bao nhiêu?
- 4 Những trường nào đào tạo khối T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08?
- 5 Kết luận
Khối T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08 gồm những môn nào?
Các khối T này bao gồm những môn thi văn hóa và môn năng khiếu thể dục thể thao (TDTT). Cụ thể, đó là:
- Khối T00: Toán học, Sinh học, Năng khiếu TDTT
- Khối T01: Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
- Khối T02: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT
- Khối T03: Ngữ văn, Địa lí, Năng khiếu TDTT
- Khối T04: Toán học, Vật lý, Năng khiếu TDTT
- Khối T05: Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu TDTT
- Khối T07: Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu TDTT
- Khối T08: Toán học, GDCD, Năng khiếu TDTT
Tùy theo từng ngành, chuyên ngành xét tuyển mà môn năng khiếu TDTT sẽ có sự khác biệt, thường các môn năng khiếu của các khối T sẽ là một số trong các môn sau:
- Bật xa tại chỗ
- Chạy 100m
- Chạy luồn cọc
- Đứng gập thân trên bục dẻo
- Nằm ngửa gập bụng
- Bật nhảy qua lại trên cầu thăng bằng thấp
- Dẻo gập thân
- Bơi 25m
- Dẫn bóng luồn cọc 20m
- Sút bóng xa
- Kỹ thuật đánh cầu phải, trái thấp tay
- Kỹ thuật đánh cầu cao tay
- Di chuyển tiến lùi
- Bật cao có đà
- Dẫn bóng tốc độ 20m
- Chạy con thoi
Khối T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08 gồm những ngành nào?
Các tổ hợp môn T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08 là các khối thi năng khiếu đặc thù thuộc lĩnh vực thể dục thể thao. Cụ thể các khối này xét tuyển vào nhóm ngành và ngành sau đây:
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Ngành | Khối |
Giáo dục thể chất | T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08 |
Huấn luyện thể thao | T00, T01, T03, T04, T05, T08 |
Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Ngành | Khối |
Quản lý thể dục thể thao | T00, T01, T02, T03, T04, T05, T08 |
Nhóm ngành Sức khỏe
Ngành | Khối |
Y sinh học thể dục thể thao | T00, T01, T03, T05 |
Điểm chuẩn của khối T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08 là bao nhiêu?
Trong những năm gần đây, điểm chuẩn của các khối này gần như ít có sự chênh lệch nhau. Điểm trúng tuyển thường dao động trong khoảng từ 13 – 26 điểm theo phương thức xét điểm THPTQG, từ 15 – 20 theo phương thức xét điểm học bạ.
Những trường nào đào tạo khối T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08?
Chắc hẳn nhiều bạn đang phân vân lựa chọn giữa các trường phù hợp với bản thân? Vì thế, dưới đây là danh sách tổng hợp toàn bộ các trường đại học theo khu vực, tuyển sinh khối T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08.
Khu vực miền Bắc
Trường | Khối |
Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội | T00, T02, T05, T08 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | T00, T01, T04, T05 |
Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh | T00, T01, T05 |
Đại học Tây Bắc | T00, T03, T04, T05 |
Đại học Hải Phòng | T00, T01 |
Đại học Hùng Vương | T00, T02, T05, T07 |
Khu vực miền Trung
Trường | Khối |
Đại học Vinh | T00, T01, T02, T05 |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng | T00, T02, T03, T05 |
Đại học Quy Nhơn | T00, T02, T03, T05 |
Đại học Hồng Đức | T00, T02, T05, T07 |
Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng | T00, T03, T05, T08 |
Khoa Giáo dục thể chất – Đại học Huế | T00, T02, T05, T07 |
Đại học Quảng Bình | T00, T02, T05 |
Đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa | T00, T01 |
Đại học Tây Nguyên | T00, T02 |
Khu vực miền Nam
Trường | Khối |
Đại học Đồng Tháp | T00, T05, T07 |
Đại học Tôn Đức Thắng | T00, T01 |
Đại học Cần Thơ | T00, T01 |
Đại học Văn Hiến | T00, T01, T02, T03 |
Đại học Thể dục thể thao TPHCM | T00, T03, T04, T05 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | T00, T02, T03, T07 |
Đại học Sư phạm thể dục thể thao TPHCM | T00, T03, T05, T08 |
Đại học An Giang | T00, T02, T03, T05 |
Kết luận
Như đã đề cập ở trên, khối T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08 xét tuyển vào các ngành học dành cho những bạn có mong muốn làm các công việc, hoạt động liên quan tới thể dục dục thể thao. Nếu bạn có niềm đam mê công tác trong mảng này, các khối trên đây có thể là một lựa chọn đúng đắn để đăng ký thi tuyển. Chúc bạn vượt qua kỳ thi thật tốt và đạt được mục tiêu của mình!