Được xem là một trong những khối học có nhiều tiềm năng phát triển với sự đa dạng các ngành nghề, những năm gần đây khối A00 nhận được sự quan tâm của rất nhiều thí sinh. Vậy thì, khối A, hay còn gọi là khối A00,bao gồm những môn nào, ngành nghề nào? Trường nào xét tuyển theo khối A00? Hãy cùng TH Văn Thủy giải đáp những thắc mắc trên.
Khối A00 gồm những môn thi nào?
Khối A00 là tổ hợp các môn Toán học, Hóa học, Vật lý.
Khối A00 gồm những môn nào?
Khối A00 là tổ hợp các môn Toán học, Hóa học, Vật lý.
Khối A00 gồm những ngành nào?
Hiện nay, khối A00 được áp dụng trong quá trình tuyển sinh các ngành như Quân đội – Công an, Sư phạm hoặc Khoa học kỹ thuật. Cụ thể như sau:
Khối ngành Khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên là lĩnh vực có nhiệm vụ nghiên cứu lý giải các sự vật hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, từ đó đưa ra giải pháp cho các vấn đề thường gặp, xây dựng các công trình, hoặc ứng dụng những lợi thế trong tự nhiên. Dưới đây là một số ngành Khoa học tự nhiên xét tuyển theo khối A00:
Khoa học môi trường | Toán học |
Khí tượng học | Vật lý |
Địa chất | Hóa học |
Địa lý | Sinh học |
Vật lí học | Địa chất học |
Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững | Khí tượng và khí hậu học |
Thuỷ văn học | Hải dương học |
Khoa học thông tin địa không gian | Địa lý tự nhiên |
Khối ngành Quân đội
Quân đội là lực lượng đảm bảo quốc phòng an ninh quốc gia, là lực lượng trong tư thế luôn luôn sẵn sàng chiến đấu, đánh bại kẻ thù xâm lược để bảo vệ Tổ quốc. Nếu bạn nguyện vọng được tham gia vào lực lượng bảo vệ an ninh quốc phòng thì một số ngành học dưới đây bạn có thể tham khảo:
Chỉ huy kỹ thuật Hoá học | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
Chỉ huy tham mưu Đặc công | Hậu cần quân sự |
Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp | Chỉ huy tham mưu Hải quân |
Chỉ huy tham mưu lục quân | Chỉ huy Tham mưu phòng không |
Chỉ huy tham mưu pháo binh | Trinh sát kỹ thuật |
Chỉ huy kỹ thuật Công binh | Biên phòng |
Chỉ huy tham mưu thông tin |
Khối ngành Công an
Các học viên khối ngành Công an thường nhận được sự hỗ trợ về học phí cũng như được sắp xếp vị trí công tác sau khi tốt nghiệp. Vì thế, đây là khối ngành thu hút được nhiều sự quan tâm của các thí sinh, đặc biệt là các thí sinh nam. Sau đây là một số ngành học thuộc nhóm ngành Công an:
Công nghệ thông tin | Trinh sát an ninh |
Trinh sát Cảnh sát | Quản lý Nhà nước về ANTT |
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Điều tra hình sự |
Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | Điều tra Hình sự |
Tham mưu, chỉ huy CAND | An toàn thông tin |
Kỹ thuật Hình sự | Luật |
Khối ngành Kỹ thuật
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhóm ngành Kỹ thuật được đánh giá là có tiềm năng phát triển rất lớn. Nếu bạn yêu thích lĩnh vực Khoa học kỹ thuật, một trong số những ngành học sau có thể sẽ là lựa chọn tốt:
Kỹ thuật in | Kỹ thuật cơ điện tử |
Kỹ thuật Hàng không | Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
Kỹ thuật Dệt | Kỹ thuật máy tính |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | Kỹ thuật hạt nhân |
Kỹ thuật dầu khí | Kỹ thuật cơ khí động lực |
Vật lý y khoa | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh) | Kỹ thuật Y sinh |
Kỹ thuật tuyển khoáng | Kỹ thuật địa chất |
Kỹ thuật công nghiệp | Kỹ thuật y sinh |
Kỹ thuật ô tô | Kỹ thuật điện |
Kỹ thuật môi trường | Kỹ thuật tàu thuỷ |
Kỹ thuật hoá học | Kỹ thuật vật liệu |
Vật lý kỹ thuật | Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | Kỹ thuật địa vật lý |
Khối ngành Nông lâm thủy sản
Việt Nam là một quốc gia với thế mạnh xuất khẩu nông sản. Vì thế nông nghiệp vẫn là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Nếu bạn yêu thích nông lâm thủy sản và các môn Khoa học tự nhiên, bạn có thể tham khảo những ngành sau:
Thú y | Nông nghiệp công nghệ cao |
Nuôi trồng thuỷ sản | Công nghệ chế biến gỗ |
Quản lý tài nguyên rừng | Chăn nuôi |
Lâm học | Nông học |
Phát triển nông thôn | Bảo vệ thực vật |
Kinh doanh nông nghiệp | Lâm nghiệp |
Khuyến nông | Khoa học cây trồng |
Nông nghiệp | Quản lý thủy sản |
Khai thác thuỷ sản | Bệnh học thủy sản |
Khoa học đất | Kinh tế nông nghiệp |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Từ khóa tuyển sinh 2021 trở đi, sinh viên ngành sư phạm sẽ được hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí. Mức lương giáo viên mới ra trường theo chính sách lương mới cũng cải thiện hơn trước. Sau đây là một số ngành Sư phạm tiêu biểu thuộc khối A00:
Quản lý giáo dục | Công tác xã hội |
Giáo dục Tiểu học | Tâm lý học giáo dục |
Sư phạm Toán học | Sư phạm khoa học tự nhiên |
Sư phạm Tin học | Sư phạm Hoá học |
Sư phạm Vật lý | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
Sư phạm Lịch sử | Giáo dục Chính trị |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | Sư phạm công nghệ |
Giáo dục học | Giáo dục Mầm non |
Sư phạm Địa lý | Sư phạm Tiếng Anh |
Công nghệ giáo dục |
Khối ngành Sức khỏe
Do tình hình diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19, sức khỏe đã trở thành vấn đề được quan tâm nhất không chỉ trong nước mà cả trên toàn thế giới. Do đó mà nhu cầu được tư vấn, chăm sóc sức khỏe được đẩy mạnh. Dưới đây là một số ngành nghề sức khỏe y tế thuộc khối ngành A00 bạn có thể lựa chọn:
Kỹ thuật xét nghiệm y học | Điều dưỡng |
Y khoa | Dược học |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | Kỹ thuật hình ảnh y học |
Y tế công cộng | Y học cổ truyền |
Dinh dưỡng | Răng – Hàm – Mặt |
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả |
Hoá dược | Quản lý bệnh viện |
Khoa học chế biến món ăn | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
Khối ngành Nhân văn
Trước thời đại công nghệ 4.0, ngoài việc phụ thuộc vào trí tuệ nhân tạo thì nguồn nhân lực linh động là vấn đề được nhiều doanh nghiệp hết sức quan tâm. Trong đó, nhóm ngành nhân văn sẽ giúp chúng ta không những linh động trong công việc mà cả trong cuộc sống. Sau đây là một số ngành bạn có thể tham khảo:
Ngôn ngữ Anh | Quản lý văn hoá |
Tôn giáo học | Triết học |
Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngôn ngữ Nhật |
Khối ngành Công nghệ kỹ thuật
Là một trong những lĩnh vực rộng lớn, vận dụng những thành tựu khoa học công nghệ trên toàn thế giới vào trong từng quá trình sản xuất, đồng thời nghiên cứu, cải tiến để phù hợp với trình độ sản xuất, văn hóa của từng đơn vị, từng quốc gia. Nếu bạn có đam mê, tò mò, sáng tạo với công nghệ thì một trong số những ngành sau có thể là sự lựa chọn hoàn hảo của bạn:
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Công nghệ vật liệu |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt | Quản lý công nghiệp |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Công nghệ chế tạo máy |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng | Kinh tế công nghiệp |
Công nghệ chế tạo máy | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | Quản trị môi trường doanh nghiệp |
IOT và trí tuệ nhân tạo | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
Khối ngành Kiến trúc và xây dựng
Lĩnh vực Kiến trúc và Xây dựng liên quan đến việc vẽ bản đồ, thiết kế và xây dựng, cấu trúc nhân tạo, hệ thống, cảnh quan và cả môi trường. Không khó để có thể tìm thấy một công trình đang được xây dựng xung quanh chúng ta. Ở những thành phố lớn, quy mô của những công trình xây dựng lớn hơn, đáp ứng nhu cầu của mật độ dân số dày đặc, vì vậy mà cơ hội, và môi trường làm việc của lĩnh vực này cũng được phổ biến khá rộng. Một trong số những ngành nghề có liên quan đến lĩnh vực này mà bạn có thể tham khảo là:
Kỹ thuật xây dựng | Quản lý xây dựng |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển | Kiến trúc |
Quy hoạch vùng và đô thị | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
Kỹ thuật cấp thoát nước | Quản lý Đô thị và Công trình |
Kinh tế xây dựng | Đô thị học |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
Xây dựng công trình thủy | Thiết kế xanh |
Khối ngành Môi trường và bảo vệ môi trường
Nếu bạn quan tâm đến môi trường sống và muốn đóng góp sức mình để xây dựng môi trường sống lành mạnh nhưng còn băn khoăn về cơ hội việc làm thì hãy đăng kí theo học khối ngành này. Các ngành học về môi trường sẽ là một lựa chọn khá phù hợp với định hướng nghề nghiệp trong tương lai. Vì xã hội ngày càng hiện đại hóa, công nghiệp hóa sẽ kéo theo tình trạng ô nhiễm môi trường. Vì vậy các công ty, nhà máy đang cần những người, những tổ chức doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp xử lý, hạn chế sự ô nhiễm, mang lại môi trường sống xanh – sạch – đẹp. Sau đây là danh sách các ngành học khối A00 về môi trường:
Quản lý tài nguyên và môi trường | Quản lý đất đai |
Bảo hộ lao động | Địa kỹ thuật xây dựng |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước | Quản lý tài nguyên khoáng sản |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | Tài nguyên và du lịch sinh thái |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên |
Khối ngành Khoa học xã hội và hành vi
Khoa học Xã hội là một nhánh khoa học nghiên cứu chuyên sâu hơn về hành vi con người trong những khía cạnh về xã hội và văn hóa. Dưới đây là một số ngành học thuộc khoa học xã hội thuộc nhóm khối A00:
Việt Nam học | Tâm lý học |
Chính trị học | Xã hội học |
Quốc tế học | Thống kê kinh tế |
Kinh tế đầu tư | Toán kinh tế |
Giới và phát triển | Tâm lý học giáo dục |
Quan hệ quốc tế | Nhân học |
Kinh tế phát triển | Quản lý nhà nước |
Đông phương học | Quản lý kinh tế |
Khối ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Những năm gần đây ngành du lịch, khách sạn hiện là một nhóm ngành rất “hot” dựa trên kinh doanh, phát triển du lịch với tiềm năng phát triển rất cao dẫn đến nhu cầu nhân lực tăng cao hơn bao giờ hết. Mức thu nhập cho vị trí quản lý khách sạn, du lịch trung bình đạt từ 15-20 triệu đồng/tháng. Nếu bạn có sở thích, đam mê về ngành nghề này thì có thể tham khảo danh sách sau đây:
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Quản trị khách sạn | Du lịch |
Du lịch điện tử |
Khối ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
Là khối ngành học được đào tạo cách sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính để phân phối và xử lý các dữ liệu thông tin. Đồng thời trao đổi, lưu trữ và chuyển đổi các dữ liệu thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau. Nó được xem là ngành đào tạo hàng đầu với mức thu nhập cao, hướng đến sự phát triển của công nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại công nghệ 4.0 ngày nay. Dưới đây là danh sách tổng hợp các ngành nghề có liên quan:
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | Công nghệ thông tin |
Kỹ thuật phần mềm | Hệ thống thông tin |
Khoa học máy tính | An toàn thông tin |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | Địa tin học |
Trí tuệ nhân tạo | Tin học công nghiệp |
Khối ngành Kinh doanh – Quản lý
Khối ngành Kinh doanh – Quản lý đang dần trở nên “hot” hơn bao giờ hết bởi đời sống kinh tế nước nhà ngày một năng động. Sự ra đời và phát triển của hàng trăm công ty, doanh nghiệp cũng góp phần tạo ra vô vàn cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành này. Nếu bạn có đam mê kinh doanh, bạn có thể tham khảo các ngành học sau:
Quản trị công nghệ truyền thông | Hệ thống thông tin quản lý |
Tài chính – Ngân hàng | Quản trị văn phòng |
Quản trị nhân lực | Quản trị kinh doanh |
Kinh doanh quốc tế | Kế toán |
Marketing | Thương mại điện tử |
Kinh doanh thương mại | Kinh tế |
Quan hệ lao động | Quản trị – Luật |
Bất động sản | Quản lý dự án |
Bảo hiểm | Quản lý công |
Kiểm toán | Quản lý |
Quản trị sự kiện |
Khối ngành Sản xuất và chế biến
Việt Nam hiện là một trong những quốc gia đang trên đà phát triển với hàng loạt các mặt hàng được sản xuất và xuất nhập khẩu nên yêu cầu thị trường nhân lực có kỹ thuật rất cao. Nếu có đam mê với lĩnh vực này thì các bạn có thể tham khảo danh sách các ngành có liên quan dưới đây:
Công nghệ thực phẩm | Công nghệ dệt, may |
Công nghệ chế biến thuỷ sản | Công nghệ sau thu hoạch |
Công nghệ chế biến lâm sản | Kỹ thuật Thực phẩm |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | Công nghệ vật liệu dệt, may |
Khoa học thủy sản |
Khối ngành mới tuyển sinh
Dưới đây là một số ngành nghề mới đang “hot” mà bạn có thể tham khảo:
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | Tài nguyên và môi trường nước |
Hóa học và Quản trị công nghệ truyền thông | Quản lý năng lượng |
Khối ngành khác
Khối ngành | Tên ngành |
Nghệ thuật | Thiết kế đồ họa |
Thiết kế công nghiệp | |
Thiết kế thời trang | |
Thú y | Thú y |
Dịch vụ xã hội | Công tác xã hội |
Dịch vụ vận tải | Khoa học hàng hải |
Kinh tế vận tải | |
Quản lý hoạt động bay | |
Toán và thống kê | Toán ứng dụng |
Thống kê | |
Khoa học sự sống | Sinh học ứng dụng |
Công nghệ sinh học Y dược | |
Công nghệ sinh học | |
Báo chí và thông tin | Truyền thông đa phương tiện |
Báo chí | |
Lưu trữ học | |
Pháp luật | Quản trị – Luật |
Luật Thương mại quốc tế | |
Luật | |
Luật kinh tế |
Trường nào xét tuyển khối A00?
Sau đây là danh sách các trường xét tuyển tổ hợp môn Toán – Lý – Hóa trên toàn quốc:
Khu vực Hà Nội
Đại Học Bách Khoa Hà Nội | Đại học Công Đoàn |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | Đại Học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
Đại Học Đại Nam | Đại Học Dược Hà Nội |
Đại học Công nghiệp Việt Hung | Đại Học Công Nghiệp Hà Nội |
Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội | Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị |
Đại học Kiểm Sát Hà Nội | Đại học Hòa Bình |
Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội | Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Bắc) | Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội |
Đại học FPT Hà Nội | Đại Học Điện Lực |
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | Đại Học Kiến Trúc Hà Nội |
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (Phía Bắc) | Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
Học viện Cảnh sát nhân dân | Đại học Thành Đô |
Học viện An ninh nhân dân | Học viện Tòa Án |
Đại Học Y Tế Công Cộng | Học Viện Chính Sách và Phát Triển |
Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Bắc) | Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam |
Học viện Tài chính | Học viện Quản lý Giáo dục |
Học Viện Phụ Nữ Việt Nam | Học viện Ngoại giao |
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | Học Viện Ngân Hàng |
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội |
Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội | Đại Học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương |
Đại Học Sư Phạm Hà Nội | Đại học Phương Đông |
Đại Học Phenikaa | Đại Học Nội Vụ |
Đại học Nguyễn Trãi | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) |
Đại học Mở Hà Nội | Đại học Mỏ – Địa chất |
Đại học Luật Hà Nội | Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 ) |
Đại học Thủ đô Hà Nội | Đại Học Thăng Long |
Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) | Đại Học Thương Mại |
Học viện Kỹ thuật mật mã | Đại Học Xây Dựng Hà Nội |
Đại Học Công Nghệ Đông Á | Trường Sĩ Quan Pháo Binh |
Trường Sĩ Quan Phòng Hóa | Trường Sĩ Quan Đặc Công |
Học Viện Quân Y – Hệ Quân sự | Học Viện Phòng Không – Không Quân |
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp | Đại học Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội |
Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự | Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ Quân sự |
Trường Sĩ Quan Chính Trị – Đại Học Chính Trị | Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) |
Trường Sĩ Quan Lục Quân 1 – Đại học Trần Quốc Tuấn | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
Khu vực miền Bắc
Đại học Chu Văn An | Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh |
Đại học Hải Dương | Đại Học Hạ Long |
Đại Học Hàng Hải | Đại học Hải Phòng |
Đại Học Hùng Vương | Đại Học Hoa Lư |
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp Cơ sở Nam Định | Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Kinh Bắc | Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên | Đại Học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương | Đại Học Kỹ Thuật – Hậu Cần Công An Nhân Dân (Phía Bắc) |
Đại học Nông Lâm Bắc Giang | Đại học Lương Thế Vinh |
Đại học Sao Đỏ | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên | Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
Đại học Tân Trào | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Thái Bình | Đại Học Tây Bắc |
Đại học Việt Bắc | Đại Học Thành Đông |
Đại Học Y Dược Thái Bình | Đại học Y dược Hải Phòng |
Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam | Đại Học Y Dược – Đại Học Thái Nguyên |
Học Viện Hậu Cần – Hệ Quân sự | Trường Sĩ Quan Tăng – Thiết Giáp |
Trường Sĩ Quan Thông Tin – Hệ Quân sự – Đại Học Thông Tin Liên Lạc |
Khu vực Đà Nẵng
Đại Học Đông Á | Đại Học Dân Lập Duy Tân |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng |
Khu vực miền Trung ngoài Đà Nẵng
Đại học Bách khoa Đà Nẵng | Đại học Buôn Ma Thuột |
Đại học Công nghiệp Vinh | Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân |
Đại học Đà Lạt | Đại học Duy Tân |
Đại Học Hà Tĩnh | Trường Sĩ Quan Không Quân – Hệ Đại học |
Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị | Đại Học Hồng Đức |
Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế | Đại học Khánh Hòa |
Đại học Kinh tế Đà Nẵng | Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng |
Đại học Kinh tế Nghệ An | Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế |
Đại Học Nha Trang | Đại học Luật – Đại Học Huế |
Đại Học Phạm Văn Đồng | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế |
Đại Học Phan Thiết | Đại Học Phan Châu Trinh |
Đại học Phú Yên | Đại học Phú Xuân |
Đại học Quảng Nam | Đại học Quảng Bình |
Đại Học Quy Nhơn | Đại học Quang Trung |
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế | Đại học Sư phạm Đà Nẵng |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa | Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum |
Đại học Tây Nguyên | Đại học Tài chính – Kế toán |
Đại Học Vinh | Đại Học Thái Bình Dương |
Đại Học Y Dược – Đại Học Huế | Đại Học Xây Dựng Miền Trung |
Đại Học Yersin Đà Lạt | Đại học Y khoa Vinh |
Đại học Công nghệ Miền Đông | Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên |
Trường Sĩ Quan Lục Quân 2 – Đại học Nguyễn Huệ | Trường Du lịch – ĐH Huế |
Đại học Tài Chính – Kế Toán |
Khu vực TP.HCM
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM | Đại học An ninh Nhân dân |
Đại học Công Nghệ TPHCM | Đại học Công nghệ Sài Gòn |
Đại Học Gia Định | Đại Học Công Nghiệp TPHCM |
Đại Học Hoa Sen | Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM |
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM | Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM |
Đại học Kiến trúc TP.HCM | Đại học Hùng Vương – TPHCM |
Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Đại học Kinh tế TP.HCM | Đại Học Kinh Tế -Tài Chính TPHCM |
Đại học Ngân hàng TP.HCM | Đại học Luật TP.HCM |
Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM | Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Đại học Nguyễn Tất Thành | Đại Học Mở TPHCM |
Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM | Đại Học Nông Lâm TPHCM |
Đại Học Quốc Tế Sài Gòn | Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM | Đại học Sài Gòn |
Đại Học Tài Chính Marketing | Đại Học Sư Phạm TPHCM |
Đại Học Văn Hiến | Đại Học Tôn Đức Thắng |
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh | ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM |
Học Viện Hàng Không Việt Nam | Đại học Văn Lang |
Đại học Cảnh sát Nhân dân | Học Viện Hải Quân |
Đại học Kiên Giang | Học viện cán bộ TPHCM |
Đại Học Tài Chính – Marketing | Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 2) |
Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh Doanh | Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở phía Nam) |
Trường Sĩ Quan Công Binh – Hệ Quân sự – Đại học Ngô Quyền | Trường Sĩ Quan Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ Quân sự – Đại Học Trần Đại Nghĩa |
Đại Học Dân Lập Văn Lang |
Khu vực miền Nam ngoài TP. Hồ Chí Minh
Đại học An Giang | Đại Học Võ Trường Toản |
Đại Học Bạc Liêu | Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu |
Đại Học Cần Thơ | Đại học Bình Dương |
Đại Học Cửu Long | Đại Học Công Nghệ Đồng Nai |
Đại Học Đồng Nai | Đại học Dầu khí Việt Nam |
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Dương | Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An |
Đại học Lạc Hồng | Đại học Đồng Tháp |
Đại Học Quốc Tế Miền Đông | Đại học Nam Cần Thơ |
ĐH Tân Tạo | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
Đại học Thủ Dầu Một | Đại Học Tây Đô |
Đại Học Trà Vinh | Đại học Tiền Giang |
Đại Học Xây Dựng Miền Tây | Đại Học Ngoại Thương (phía Nam) |
Đại Học Mỏ Địa Chất | Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ |
Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (phía Nam) |
Điểm chuẩn khối A00 là bao nhiêu?
Hiện nay, các ngành thuộc khối A00 thường áp dụng 2 phương thức xét tuyển: xét điểm học bạ THPT và xét điểm thi THPTQG. Sau đây là mức điểm chuẩn tham khảo đối với 2 hình thức trên:
- Điểm chuẩn của phương thức xét tuyển điểm thi THPT QG dao động từ 13 (thang điểm 30) – 35,25 điểm (thang điểm 40, môn Toán nhân hệ số 2)
- Điểm chuẩn của phương thức xét học bạ THPT dao động từ 15 (thang điểm 30) – 27,5 (thang điểm 30)
Bên cạnh đó, thí sinh nên lưu ý rằng điểm chuẩn của các ngành kể trên sẽ thay đổi tùy theo số lượng cũng như học lực của các thí sinh đăng ký mỗi năm.
Review khối A00
Như đã đề cập, khối A00 được sử dụng rất nhiều trong quá trình xét tuyển của các trường đại học và cao đẳng. Hiện nay, rất nhiều trường đại học “xịn sò” và danh giá tại Việt Nam đều xét tuyển bằng tổ hợp Toán – Lý – Hóa. Nếu bạn chưa biết nên chọn khối thi nào cho kì thi THPTQG sắp tới, thì khối A00 là một sự lựa chọn đáng cân nhắc.