Giáo Dục

Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân, Công thức tính năng lượng liên kết hạt nhân – Vật lý 12 bài 36

Do cơ chế nào các nuclôn liên kết với nhau tạo thành hạt nhân bền vững, hạt nhân này có thể biến đổi thành hạt nhân khác, nói cách khác, ước mơ biến đá thành vàng của loài người có trở thành hiện thực?

Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu phản ứng hạt nhân là gì? Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân phát biểu như thế nào? Công thức tính năng lượng liên kết hạt nhân ra sao? để giải đáp cho câu hỏi trên.

I. Lực hạt nhân

– Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh gọi là lực hạt nhân.

– Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn. Lực hạt nhân lớn hơn rất nhiều so với các loại lực khác nên gọi là lực tương tác mạnh.

– Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân.

II. Năng lượng liên kết của hạt nhân

1. Độ hụt khối là gì?

– Khối lượng của một hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó.

– Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu ∆m.

 ∆m = Zmp + (A – Z )mn – mX

 Trong đó:

 mp là khối lượng của prôtôn

 mn là khối lượng của nơtron

 mx là khói lượng của hạt nhân 1574333492393ltuhxcy 1639652147 1

2. Năng lượng liên kết hạt nhân

– Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2.

 Wlk = ∆mc2 = [Zmp + (A – Z)mn – mx]c2

– Năng lượng liên kết hạt nhân còn gọi là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân.

3. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

– Năng lượng liên kết riêng Wlkr của mỗi hạt nhân là năng lượng tính cho 1 nuclôn trong hạt nhân:

 1574333494j9z0oyrsw4 1639652147 3 1574333495d9ws6qcal8 1639652147 1

– Để so sánh tính bền vững của hạt nhân người ta dựa vào năng lượng liên kết riêng. Nếu hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

III. Phản ứng hạt nhân là gì?

1. Định nghĩa và đặc tính phản ứng hạt nhân

– Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của hạt nhân này thành hạt nhân khác.

 Phản ứng hạt nhân tự phát

– Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.

Phản ứng hạt nhân kích thích

– Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.

Đặc tính của phản ứng hạt nhân

– Biến đổi các hạt nhân

– Biến đổi các nguyên tố

– Không bảo toàn khối lượng nghỉ

 Phản ứng hóa học  Phản ứng hạt nhân
 Biến đổi các phân tử  Biến đổi các hạt nhân
 Bảo toàn các nguyên tử  Biến đổi các nguyên tố
 Bảo toàn khối lượng nghỉ  Không bảo toàn khối lượng nghỉ

2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân

a) Định luật bảo toàn điện tích.

b) Định luật bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).

c) Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần.

d) Định luật bảo toàn động lượng.

3. Năng lượng phản ứng hạt nhân

– Phản ứng hạt nhân có thể tỏa năng lượng hoặc thu năng lượng

 W = (mtrước – msau)c2  

– Nếu W > 0  thì phản ứng tỏa năng lượng.

– Nếu W < 0  thì phản ứng thu năng lượng.

IV. Bài tập về phản ứng hạt nhân, năng lượng liên kết.

Bài 1 trang 186 SGK Vật Lý 12: Hãy chọn câu đúng. Năng lượng liên kết riêng.

A. giống nhau với mọi hạt nhân.

B. lớn nhất với các hạt nhân nhẹ.

C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình

D. lớn nhất với các hạt nhân nặng.

° Lời giải bài 1 trang 186 SGK Vật Lý 12:

◊ Chọn đáp án: C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình

– Năng lượng liên kết riêng Wlkr của mỗi hạt nhân là năng lượng tính cho 1 nuclôn trong hạt nhân.

Bài 2 trang 186 SGK Vật Lý 12: Hãy chọn câu đúng. Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là:

A. lực tĩnh điện

B. lực hấp dẫn.

C. lực điện từ

D. lực tương tác mạnh.

° Lời giải bài 2 trang 186 SGK Vật Lý 12:

◊ Chọn đáp án: D.Lực tương tác mạnh.

– Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực tương tác mạnh.

Bài 3 trang 187 SGK Vật Lý 12: Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là bao nhiêu?

A. 10-13cm   B. 10-8cm   C. 10-10cm   D. Vô hạn

° Lời giải bài 3 trang 187 SGK Vật Lý 12:

◊ Chọn đáp án: A. 10-13cm

– Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (10-15m = 10-13cm).

Bài 4 trang 187 SGK Vật Lý 12: Hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng lớn nhất?

A. Heli     B. Cacbon     C. Sắt     D. Urani

° Lời giải bài 4 trang 187 SGK Vật Lý 12:

◊ Chọn đáp án: C. Sắt

– Các hạt nhân có số khối A trong khoảng 50u đến 80u có năng lượng liên kết riêng lớn nhất (cỡ 8,8MeV/1nuclôn) nên bền hơn các hạt nhân có số khối ngoài khoảng.Vì hạt nhân Fe có số khối lượng trung bình 50 < A < 80 nên bền vững hơn các hạt nhân ngoài khoảng này.

Bài 5 trang 187 SGK Vật Lý 12: Năng lượng liên kết của 1574333497z3h3z7fyhk 1639652147 1 là 160,64 MeV. Xác định khối lượng của nguyên tử giflatex 1020textrm 1574333498 1639652148 1

° Lời giải bài 5 trang 187 SGK Vật Lý 12:

– Ta có: hạt nhân giflatex 1020textrm 1574333498 1639652148 1 có 10 prôtôn và nơtron nên:

 Wlk = Δm.c2 = (10mp + 10mn – mNe).c2 

1574333501l7h2r4j5vt 1639652148 1 1574333502lvglovc41u 1639652148 1 

⇒ 10.1,00728u + 10.1,00866u – mNe = 0,17245u.

– Vậy khối lượng hạt nhân mNe = 10.1,00728u + 10.1,00866u – 0,17245u = 19,98695u.

– Để tính khối lượng nguyên tử 1574333497z3h3z7fyhk 1639652147 1 ta cộng thêm khối lượng của 10 electron: mnt = mNe + 10me

⇒ mnt = 19,98695u + 10.0,00055u = 19,99245u.

Bài 6 trang 187 SGK Vật Lý 12: Khối lượng nguyên tử của 1574333505nomss28nl4 1639652149 1 là 55,934939u. Tính Wlk và Wlk/A.

° Lời giải bài 6 trang 187 SGK Vật Lý 12:

– Ta có: 1574333505nomss28nl4 1639652149 1 có 20 prôtôn và 56-26=30 nơtron

– Khối lượng của hạt nhân Fe là: mhnFe = mntFe – Z.me

– Nên năng lượng liên kết của

 Wlk = [26mp + 30mn – mhnFe].c2 

 = [(26mp + 30mn – (mntFe – Z.me)].c2 

 = [26.1,00728u + 30.1,0086u – (55,934939u – 26.5,486.10-4u)].c2

 = 0,5284uc2 = 0,5284.931,5(MeV) = 492,21(MeV).

– Vậy ta có năng lượng liên kết riêng (của 1 nuclôn) của Sắt là:

 1574333508d0926nm9nr 1639652149 1 nuc 1574333509 1639652150 1

Bài 7 trang 187 SGK Vật Lý 12: Hoàn chỉnh các phản ứng sau:

 15743335112k4eju1x19 1639652150 1

1574333512yz4ksjc5a1 1639652150 1

 1574333514y6wrqe7tx2 1639652150 1

° Lời giải bài 7 trang 187 SGK Vật Lý 12:

Hoàn chỉnh các phản ứng

a) Xét phản ứng: 1574333515tndhksgx67 1639652151 1

– Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 3 + Z = 4 + 0 → Z = 1

– Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số khối): 6 + AX1 = 7 + 1 → A = 2

– Vậy X1 là 1574333517b7iof2u275 1639652151 1

– Phương trình phản ứng đầy đủ: 1574333518ry3a2pbc0a 1639652151 1

b) Xét phản ứng: 1574333519q34t7wy4h2 1639652152 1

– Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 5 + Z = 3 + 2 → Z = 0

– Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon: 10 + AX2 = 7 + 4 → AX2 = 1

– Vậy X2 là 1574333521dwx04rps3m 1639652152 1

– Phương trình phản ứng đầy đủ: 1574333527v9uah522bc 1639652152 1

c) Xét phản ứng: 1574333529an4pqateet 1639652152 1

– Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 17 + Z = 16 + 2 → Z = 1

– Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn: 10 + AX3 = 7 + 4 → AX3 = 1

– Vậy X3 là 1574333530j3w3lg73yw 1639652153 1

– Phương trình phản ứng đầy đủ: 15743335323fwfph3c8u 1639652153 1

Bài 8 trang 187 SGK Vật Lý 12: Phản ứng: 1574333533ba5v3szozr 1639652153 1 tỏa năng lượng điện 22,4 MeV. Tính khối lượng nguyên tử của 1574333534ek9u2kdimh 1639652154 1 (Khối lượng của 1574333517b7iof2u275 1639652151 1 và 157433353783qsc7k2j4 1639652154 1 lần lượt là 2,01400u và 4,00150u).

° Lời giải bài 8 trang 187 SGK Vật Lý 12:

– Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân là:

 W = [mtrước – msau].c2

 W = [mH + mLi – 2.mHe].c2 

 1574333539k1sudd9dny 1639652154 1 

⇔ mLi + mH – 2mHe = 0,024u.

⇒ mLi = 0,024u + 2mHe – mH 

 = 0,024u + 2.4,0015u – 2,0140u = 6,013u.

⇒ Khối lượng nguyên tử của 1574333534ek9u2kdimh 1639652154 1  là khối lượng hạt nhân của Li cộng thêm khối lượng 3 eletron của Li nên có:

 mnt(Li) = mhn(Li) + Z.me

 = 6,013u + 3.5.486.10-4u = 6,0146u.

Bài 9 trang 187 SGK Vật Lý 12: Chọn câu SAI: Trong một phản ứng hạt nhân, có bảo toàn.

A. năng lượng  B. động lượng   C. động năng   D. điện tích

° Lời giải bài 9 trang 187 SGK Vật Lý 12:

◊ Chọn đáp án: C. động năng

– Trong phản ứng hạt nhân, không có bảo toàn động năng.

◊ Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:

– Bảo toàn số nuclôn (số khối): A1 + A2 = A3 + A4

– Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1 + Z2 = Z3 + Z4

– Bảo toàn động lượng: 1574333541gi3hb5r79i 1639652155 1 

 hay 15743335434ecm2me74x 1639652155 1

– Bảo toàn năng lượng toàn phần: KX1 + KX2 + ΔW

 hoặc ∑Ktrước pứ + ΔW = ∑Ksau pứ

(Trong đó: ΔW là năng lượng phản ứng hạt nhân ΔW > 0 toả năng lượng, ΔW < 0 thu năng lượng); KX là động năng chuyển động của hạt X.)

– Lưu ý: Phóng xạ hay phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn khối lượng, năng lượng nghỉ, số proton, notron, electron, cơ năng (năng lượng cơ học).

Bài 10 trang 187 SGK Vật Lý 12: Phản ứng nào sau đây thu năng lượng

A. 1574333819mjfjtcfnm3 1639652155 1

B. 1574333820atlmve0700 1639652156 1

C. 1574333822pf4bque9bs 1639652156 1

D. 1574333823f491r0kg54 1639652156 1

° Lời giải bài 10 trang 187 SGK Vật Lý 12:

◊ Chọn đáp án: D. 1574333823f491r0kg54 1639652156 1

– Phản ứng thu năng lượng là phản ứng D vì, Ta có:

 (mHe  + mN) – (mO + mH) = (4,002603 + 14,003074)u – (16,999133 + 1,007825)u = -0,001281u < 0

⇒ Phản ứng này thu năng lượng.

– Các phản ứng còn lại tỏa năng lượng.

Hy vọng với bài viết Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân, Công thức tính năng lượng liên kết hạt nhân ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)

Nguyễn Thị Hương Thủy

Cô giáo Nguyễn Thị Hương Thủy tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội và hiện đang tham gia giảng dạy môn Ngữ Văn tại trường THPT Chu Văn An. Cô có 20 năm kinh nghiệm giảng dạy, dẫn dắt nhiều thế hệ học sinh đạt những thành tích cao và đặt chân vào các trường đại học danh tiếng. Cô gặt hái được rất nhiều thành công trong sự nghiệp: giải Nhì trong cuộc thi giáo viên giỏi do thành phố Hà Nội tổ chức, tham gia giảng dạy đội tuyển Học sinh giỏi Quốc gia.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button