Giáo Dục

Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới)

Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 gồm 2 đề thi, có đáp án, bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo cho học sinh của mình.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 6 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, rồi so sánh đáp án thuận hiện hơn. Bên cạnh môn Khoa học tự nhiên, có thể tham khảo thêm đề thi môn Ngữ văn, môn Toán để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 sắp tới nhé.

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Hóa học

25%

Chủ đề 1: Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng

– Biết ứng dụng của một số vật liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm (C9)

– Hiểu được calcium là chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương; sự cần thiết phải phân loại rác thải sinh hoạt hằng ngày (C11)

– Vận dụng kiến thức về nhiên liệu đưa ra được nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn (C20a )

– Vận dụng kiến thức về lương thực, thực phẩm nêu được cách xử lý rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày,làm phân bón cho cây trồng. (C21b)

Số câu hỏi

Số điểm

Tỉ lệ %

2

0,5

5%

1

0,25

2,5%

½

0,5

5%

½

0,25

2,5%

4

1,5

15%

Chủ đề 2: Hỗn hợp, tách chất ra khỏi hỗn hợp

– Phân biệt được sự chuyển thể của chất (C12)

– Hiểu được dạng tồn tại của 1 số hỗn hợp (C13)

– Biết cách phân loại rác thải trong gia đình (C21a)

Giải thích được các điều kiện ảnh hưởng đến sự đốt nhiên liệu của 1 chất

(C20b)

Số câu hỏi

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

2,5%

1

0,25

2,5%

½

0,25

2,5%

½

0,5

5%

4

1

10%

Tổng Hóa

Số câu hỏi

Số điểm

Tỉ lệ %

3

0,75

7,5%

1

0,25

2,5%

1

0,75

7,5%

1

0,75

7,5%

6

2,5

25%

Sinh học

25%

Chủ đề: Đa dạng thế giới sống

-Phân biệt được: Nấm

Thực vật,Động vật,Vi khuẩn,Virus,Nguyên sinh vật (C13)

– Hiểu được vai trò của thực vật

(C14)

– Hệ thống phân loại sinh vật. (C15) (C23)

– Liên hệ giải thích vấn đề thực tế. (C16) (C22)

Số câu hỏi

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

2,5%

1

0,25

2,5%

1

0,25

2,5%

1

0,75

7,5%

1

0, 25

2,5%

1

0,75

7,5%

6

2,5

25%

Vật lý

50%

Chủ đề: Trọng lực và đời sống

– Nhận biết về đặc điểm của trọng lực. (C1)

– Nhận biết khi nào có lực ma sát trong các hiện tượng thực tế. (C4)

– Hiểu độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật. (C2)

– Tính được độ biến dạng của lò xo trong thực tế. (C3)

Số câu hỏi: 4

2

2

4

Số điểm: 1 điểm

Tỉ lệ: 10%

0,5

5%

0,5

5%

1

10%

Chủ đề: Năng lượng

– Nhận biết được các dạng năng lượng trong thực tế. (C5, C8)

– Hiểu được năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.(C6, C7)

– Phân loại được các dạng năng lượng thành hai nhóm. (C17)

Số câu hỏi: 5

2

2

1

5

Số điểm: 2,0

Tỉ lệ: 20%

0,5

5%

0,5

5%

1

10%

2

20%

Chủ đề: Trái đất và bầu tời

– Định nghĩa được trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất. (C18)

– Hãy hể tên các hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời. (C19a)

– Vận dụng kiến thức về các hành tinh trong hệ mặt trời để xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. (C19b)

Số câu hỏi: 2

1

0,5

0,5

2

Số điểm: 2,0 điểm

Tỉ lệ: 20%

1

10%

0,5

5%

0,5

5%

2

20%

Tổng

Tổng số

câu hỏi: 11

4

1

4

0,5

1

0,5

11

Số điểm: 5 điểm

1

1

1

0,5

1

0,5

5

Tỉ lệ: 50%

10%

10%

10%

5%

10%

5%

50%

20%

15%

10%

5%

Tổng

Ba phân môn

Tổng số

câu hỏi: 27

Số điểm: 10 điểm

Tỉ lệ: 100%

8

3,5

35%

7,5

2,5

25%

4

2,5

25%

3,5

1,5

15%

23

10

100%

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ….
Trường THCS ….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2021 – 2022
MÔN: KHTN- LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không tính thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: (0,25 điểm) Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng:

A. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều trái sang phải
B. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều phải sang trái
C. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều dưới lên trên
D. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều trên xuống

Câu 2:(0,25 điểm) Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng , tỉ lệ với:

A. Khối lượng của vật treo
B. Lực hút của trái đất
C. Độ dãn của lò xo
D. Trọng lượng của lò xo

Câu 3:(0,25 điểm) Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5cm. Khi treo một quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. Nếu treo quả cân 500g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu?

A. 0,5cm
B. 1cm
C. 2cm
D. 2,5cm

Câu 4:(0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?

A. Khi viết phấn trên bảng.
B. Viên bi lăn trên mặt đất.
C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
D. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường

Câu 5: (0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?

A. Đun nóng vật
B. Làm lạnh vật.
C. Chiếu sáng vật.
D. Cho vật chuyển động.

Câu 6: (0,25 điểm) Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa:

A. Cơ năng thành điện năng.
B. Điện năng thành cơ năng.
C. Điện năng thành hóa năng.
D. Nhiệt năng thành điện năng.

Câu 7: (0,25 điểm) Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

A. Bàn là điện.
B. Máy khoan.
C. Quạt điện.
D. Máy bơm nước.

Câu 8: (0,25 điểm) Thế năng đàn hồi của vật là:

A. Năng lượng do vật chuyển động.
B. Năng lượng do vật có độ cao.
C. Năng lượng do vật bị biến dạng.
D. Năng lượng do vật có nhiệt độ.

Câu 9: (0,25 điểm) Trong các vật liệu sau, vật liệu dẫn điện tốt là:

A. Thuỷ tinh.
B. Gốm.
C. Kim loại.
D. Cao su.

Câu 10: (0,25 điểm) Nguyên liệu được sử dụng trong lò nung vôi là:

A. Đá vôi.
B. Cát.
C. Gạch.
D. Đất sét.

Câu 11: (0,25 điểm) Lứa tuổi từ 11 – 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là:

A. carbohydrate.
B. chất béo.
C. protein.
D. Calcium

Câu 12: (0,25 điểm) Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ.
B. Hoá hơi.
C. Sôi.
D. Bay hơi.

Câu 13: (0,25 điểm) Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm?

A. Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản.
B. Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.
C. Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.
D. Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng.

Câu 14: (0,25điểm). Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách

A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2
B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2

Câu 15: (0,25điểm). Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là:

A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.

Câu 16: (0,25 điểm) Các hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học:

A. Xả các chất thải, khí thải công nghiệp chưa qua xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trường
B. Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép
C. Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm
D. Tất cả các ý trên.

B.TỰ LUẬN

Câu 17: (1 điểm) Hãy sắp xếp các năng lượng sau đây vào nhóm năng lượng gắn với chuyển động và nhóm năng lượng lưu trữ: Động năng của vật, năng lượng của thức ăn, năng lượng của gió đang thổi, năng lượng của xăng dầu, năng lượng của dòng nước chảy.

Câu 18: (1 điểm) Nêu định nghĩa trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất.

Câu 19: a. (0,5 điểm) Hãy kể tên các hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

b. (0,5 điểm) Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời?

Câu 20: a. (0,5 điểm): Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,…) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?

b. (0,5 điểm):Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đình mình.

Câu 21: a. (0,25 điểm): Tại sao phải phân loại rác thải?

b. (0,25 điểm):Bằng cách nào xử lí rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày thành phân bón cho cây trồng.

Câu 22: a. (0,75 điểm): Bạn An và Lan cùng nhau ra quán mua một số đồ ăn, An bảo Lan trước khi mua bạn phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của đồ ăn cần mua. Lan tỏ ra khó hiểu hỏi bạn: Tại sao? Bằng kiến thức đã học về bài Nấm em hãy thay An giải thích cho bạn Lan hiểu.

Câu 23: a. (0,75 điểm )Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022

A. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

A

D

A

D

B

A

B

C

A

D

C

B

B

C

D

B. Tự luận.

Câu Các ý trong câu Điểm

Câu 17

Nhóm năng lượng gắn với chuyển động: Động năng của vật; năng lượng của gió đang thổi năng lượng của dòng nước chảy.

Nhóm năng lượng lưu trữ: Năng lượng của thức ăn; năng lượng của xăng dầu.

0,5

0,5

Câu 18

Trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó và chiều quay của Trái Đất là từ tây sang đông.

1

Câu 19

a. Bốn hành tinh vòng trong của hệ mặt trời: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái đất và Hoả tinh.

b. Trái đất ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần mặt trời. Là hành tinh duy nhất có sự sống.

0,5

0,5

Câu 20

a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu

b. Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài,

Dùng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải

0, 5

0,25

0,25

Câu 21

a. – Việc phân loại rác sinh hoạt góp phần giảm ô nhiễm môi trường. Phân loại đúng còn góp phần tiết kiệm tài nguyên, giảm chi phí cho công tác thu gom và xử lí rác thải.

b. Rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày, ta băm nhỏ và trộn đều với đất làm phân bón cho cây trồng

0, 25

0,25

Câu 22

– Khi mua đồ ăn, thức uống chúng ta cần quan tâm đến màu sắc và hạn sử dụng vì: Thực phẩm khi để lâu dễ xuất hiện nấm và sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm (thay đổi màu sắc, mùi vị…), có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.

0,75

Câu 23

+ Thực vật hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển.

+ Thực vật hạt kín sinh sản bằng hạt, hạt được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường. Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau.

– Nên thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi.

0,25

0,25

0,25

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD & ĐT…….
TRƯỜNG TH & THCS………..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Khoa học tự nhiên 6
NĂM HỌC 2021- 2022

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) .Chọn các ý đúng nhất trong các câu sau

Câu 1: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?

A. P = 10 m
B. P = m
C. P = 0,1 m
D. m = 10 P

Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn

A. Lớn hơn trọng lượng của quyển sách.
B. Nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.
C. Bằng trọng lượng của quyển sách.
D. Bằng 0.

Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Đơn vị của trọng lượng là newton (N).
D. Cả 3 phương án trên.

Câu 4. Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm:

A. Cùng phương, cùng chiều
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn
D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.

Câu 5: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?

A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạng không làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng.

Câu 6. Một vật trên mặt đất có khối lượng 5 kg bị Trái đất hút 1 lực bằng bao nhiêu N?

A.5 N
B.50 N
C.10 N
D.20 N

Câu 7: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. nằm gần nhau
B. cách xa nhau
C. không tiếp xúc
D. có sự tiếp xúc

Câu 8: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.
B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
C. Giọt mưa đang rơi.
D. Bạn Lan cầm bút viết.

Câu 10: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.
C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực của Nam cầm bình nước.

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?

A. Nấm là sinh vật nhân thực.
B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.
C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.

Câu 12: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng

A. Hình túi
B. Hình tai mèo
C. Sợi nấm phân nhánh
D. Hình mũ

Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?

A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.
B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.
C.Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.
D.Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.

Câu 14: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?

A. Cây dương xỉ
B. Cây chuối
C. Cây ngô
D. Cây lúa

Câu 15: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?

A. Tốc độ gió mạnh hơn
B. Nắng nhiều và gay gắt hơn
C. Độ ẩm thấp hơn
D. Nhiệt độ thấp hơn.

Câu 16: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?

A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).

Câu 17: (2 điểm) Có mấy dạng năng lượng? Kể tên, cho ví dụ?

Câu 18: (2 điểm) Hệ mặt trời là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất?

Câu 19: (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022

I. Phần trắc nghiệm

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

D

C

A

D

C

II. Tự luận (6 điểm)

17

(2,2đ)

– Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên.

– Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi.

0,25

0,25

0,25

0,25

18

(2,0)

Đ1: Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái.

Đ2: Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng. Quả bóng sẽ phồng lên.

Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nỡ ra làm phồng quả bóng

Quãng đường tàu đi được là: 0,25 + 1,5 = 1,75 (km)

Thời gian tàu ra khỏi hầm: 1,75 : 60 .60 = 1,75 phút

1,4

0,6

19

(2đ)

Vai trò của thực vật đối với động vật:

+ Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật.

+ Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

– Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng.

+ Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. – Ví dụ về 5 loại tế bào có ở cơ thể người như: tế bào biểu bì, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào xương, tế bào cơ…

0.5

0.5

0.25

0.25

0.5

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)

Nguyễn Thị Hương Thủy

Cô giáo Nguyễn Thị Hương Thủy tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội và hiện đang tham gia giảng dạy môn Ngữ Văn tại trường THPT Chu Văn An. Cô có 20 năm kinh nghiệm giảng dạy, dẫn dắt nhiều thế hệ học sinh đạt những thành tích cao và đặt chân vào các trường đại học danh tiếng. Cô gặt hái được rất nhiều thành công trong sự nghiệp: giải Nhì trong cuộc thi giáo viên giỏi do thành phố Hà Nội tổ chức, tham gia giảng dạy đội tuyển Học sinh giỏi Quốc gia.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button