Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2021 – 2022 mang tới 4 đề thi, giúp thầy cô tham khảo để nhanh chóng soạn đề thi giữa học kì 2 môn Toán 3 cho học sinh của mình.
Với 4 đề thi giữa kì 2 môn Toán 3, cũng giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập, hệ thống lại kiến thức, luyện giải đề thật nhuần nhuyễn để ôn thi giữa học kỳ 2 đạt kết quả như mong đợi. Bên cạnh môn Toán, có thể tham khảo thêmbộ đề thi môn Tiếng Việt. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của TH Văn Thủy:
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2021 – 2022 (Đề 1)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
5716 + 1759 5482 – 1856
1308 x 6 2835 : 7
Bài 2 (2 điểm):
a) Tính giá trị biểu thức:
1680 + 124 x 3
b) Tìm X:
X : 5 = 2340 – 512
Bài 3 (1,5 điểm): Cho hình tròn tâm O. Hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống (…………)
– Bán kính:……………………………
– Đường kính: ……………………….. A B
– O là trung điểm của:…………………
Bài 4 (3,5 điểm): Có 1620 gói kẹo được xếp đều vào 9 thùng. Hỏi 7 thùng như thế có bao nhiêu gói kẹo?
Tóm tắt
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài giải
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 5 (1 điểm): Tìm y, biết y là số chẵn có bốn chữ số và:
916
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2021 – 2022 (Đề 2)
Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 3 môn Toán
Trường:……………………..… Họ tên:…………………………. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn: Toán lớp 3 |
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các số 4924, 4813, 4139, 4913; số lớn nhất là:
A. 4913 | B. 4924 | C. 4139 | D. 4813 |
Câu 2: Số gồm hai nghìn, hai mươi mốt đơn vị được viết là:
A. 2019 | B. 2020 | C. 2021 | D. 2022 |
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 50m 12dm = ….dm là:
A. 512 | B. 5012 | C. 5120 | D. 5102 |
Câu 4: Số La Mã XI được đọc là:
A. Mười một | B. Mười | C. Chín | D. Tám |
Câu 5: Ngày 19 tháng 5 năm 2021 là ngày thứ tư. Ngày 30 tháng 5 cùng năm là thứ mấy?:
A. Chủ nhật | B. Thứ bảy | C. Thứ sáu | D. Thứ sáu |
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 6284 + 1940 | b) 9284 – 4814 |
c) 2242 x 4 | d) 6835 : 5 |
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a) X : 2 = 9382 – 7285 | b) X + 2949 = 1492 x 6 |
Bài 3 (2 điểm): Một cửa hàng có 1800 ki-lô-gam gạo được chia vào 9 bao. Hỏi 5 bao như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4 (2 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 250m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 75m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 3 môn Toán
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | C | A | A | A |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 6284 + 1940 = 8224 | b) 9284 – 4814 = 4470 |
c) 2242 x 4 = 8968 | d) 6835 : 5 = 1367 |
Bài 2:
a) X : 2 = 9382 – 7285 X : 2 = 2097 X = 2097 x 2 X = 4194 |
b) X + 2949 = 1492 x 6 X + 2949 = 8952 X = 8952 – 2949 X = 6003 |
Bài 3:
1 bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
1800 : 9 = 200 (kg)
5 bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
200 x 5 = 1000 (kg)
Đáp số: 1000kg gạo
Bài 4:
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
250 – 75 = 175 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:
(250 + 175) x 2 = 850 (m)
Đáp số: 850m
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết