Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2021 – 2022

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2021 – 2021 gồm 2 đề kiểm tra có đáp án kèm theo dành cho các em học sinh lớp 12 thử sức nhằm kiểm tra kỹ năng và củng cố kiến thức môn Địa lí.

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kì 2. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Đề 1 – Đề kiểm tra giữa học kì II lớp 12 môn Địa

TRƯỜNG THPT………. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021– 2022

MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút

I.TRẮC NGHIỆM (8 điểm)

Câu 1: Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

A. Giảm tỉ trọng khu vực II và giảm tỉ trọng khu vực III.

B. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng của khu vực I.

C. Tăng tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng của khu vực I.

D. Giảm tỉ trọng khu vực I và giảm tỉ trọng khu vực II.

Câu 2: Cho bảng số liệu

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

( Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm 2000 2005 2010 2014
Nông nghiệp 129,1 183,3 168,4 623,2
Lâm nghiệp 7,7 9,5 7,4 24,6
Thủy sản 26,5 63,6 56,9 188,6
Tổng số 163,3 256,4 232,7 836,4

( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta từ năm 2000 đến năm 2014 là biểu đồ

A. miền.

B. kết hợp.

C. tròn

. D. cột.

Câu 3: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh thuộc vùng

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Tây Bắc, Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 4: Dệt – may, điện, vật liệu xây dựng là chuyên môn hóa sản xuất của cụm công nghiệp nào sau đây?

A. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.

B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa.

C. Việt Trì – Lâm Thao – Phú Thọ.

D. Đáp Cầu – Bắc Giang.

Câu 5: Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết cao su được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết Quốc lộ 1 nối từ đâu đến đâu?

A. Lạng Sơn – TP. Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.

C. Hữu Nghị – Năm Căn.

D. Hà Nội – Cà Mau.

Câu 7: Sản lượng điện nước ta trong những năm gần đây tăng rất nhanh chủ yếu là do

A. nguồn điện nhập khẩu tăng nhanh.

B. nhu cầu điện đối với sản xuất và xuất khẩu tăng.

C. xây dựng và đưa vào hoạt động các nhà máy điện khí.

D. đưa các nhà máy thủy điện mới vào hoạt động.

Câu 8: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là

A. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.

B. Nam Bộ.

C. dọc theo Duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Nhân tố quan trọng nhất để đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây công nghiệp ở nước ta là

A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. thị trường tiêu thụ sản phẩm ổn định.

C. người lao động có kinh nghiệm sản xuất.

D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng đảm bảo..

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đẩy mạnh sản xuất lương thực ở nước ta là

A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

C. đảm bảo lương thực cho hơn 90 triệu dân.

D. tạo nguồn hàng xuất khẩu.

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng lương thực của nước ta trong những năm qua tăng nhanh là

A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất.

B. đẩy mạnh khai hoang, tăng diện tích cây lương thực.

C. áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất lương thực.

D. do nhu cầu trong nước về lương thực ngày càng tăng nhanh.

Câu 12: Cho biểu đồ sau:

dia li lop 12 1 2

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Quy mô giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.

B. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.

C. So sánh giá trị xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.

D. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta

Câu 13: Ý nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta những năm qua?

A. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành.

B. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời.

D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.

Câu 14: Điều kiện tác động mạnh mẽ nhất đến việc phát triển chăn nuôi ở nước ta là

A. cơ sở thức ăn.

B. lực lượng lao động có kĩ thuật.

C. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

D. các dịch vụ về giống, thú y.

Câu 15: Cho bảng số liệu

LAO ĐỘNG 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC HÀNG NĂM PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005- 2015

(Đơn vị: nghìn người)

Năm Tổng số Thành thị Nông thôn
2005 42.775 10.689 32.086
2008 46.461 12.499 33.962
2013 52.208 15.509 36.699
2015 52.840 16.375 36.465

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng thực trạng lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 2005-2015 ?

A. Lao động nông thôn tăng nhanh hơn thành thị.

B. Lao động tập trung ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn.

C. Lao động ở thành thị tăng nhanh hơn nông thôn.

D. Lao động tập trung ở nông thôn ít hơn ở thành thị.

Câu 16: Trong ngành trồng trọt, xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm để

A. chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa.

B. phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.

C. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.

D. tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.

Câu 17: Than nâu phân bố nhiều nhất ở

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 18: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trang 22 kết hợp với trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào sau đây?

A. Xê Xan.

B. Trà Khúc.

C. Ba.

D. Đồng Nai.

Câu 19: Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. các đồng bằng duyên hải miền Trung.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. các cánh đồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 20: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là

A. số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số.

B. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.

C. số người ở độ tuổi 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.

D. số người ở độ tuổi 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số.

Câu 21: Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra

A. chậm, trình độ đô thị hóa thấp.

B. nhanh hơn quá trình đô thị hóa của thế giới.

C. khá nhanh, trình độ đô thị hóa cao.

D. nhanh, tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp.

Câu 22: Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta là

A. xuất khẩu lao động.

B. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.

C. phát triển ngành thủ công nghiệp ở nông thôn.

D. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Nhơn Hội.

B. Chân Mây – Lăng Cô.

C. Dung Quất.

D. Vân Phong.

Câu 24: Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) trang 20 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng nuôi trồng lớn nhất cả nước?

A. Đồng Tháp.

B. An Giang.

C. Cà Mau.

D. Bạc Liêu.

Câu 25: Vùng có số dân đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 26: Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta tập trung trên hệ thống sông

A. Thái Bình.

B. Đồng Nai.

C. Mã.

D. Hồng

Câu 27: Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là

A. kinh tế tư nhân.

B. kinh tế Nhà nước.

C. kinh tế tập thể.

D. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 28: Dọc theo Duyên hải miền Trung, trung tâm công nghiệp quan trọng nhất là

A. Huế.

B. Nghệ An.

C. Nha Trang.

D. Đà Nẵng.

Câu 29: Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết điều được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001-1 000 000 người?

A. Cần Thơ, Nha Trang, Vinh.

B. Biên Hòa, Thanh Hóa, Huế.

C. Cần Thơ, Biên Hòa, Đà Nẵng.

D. Đà Lạt, Nha Trang, Đà Nẵng.

Câu 31: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động của nước ta hiện nay?

A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.

B. Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

C. Cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế có sự thay đổi mạnh mẽ.

D. Nguồn lao động dồi dào.

Câu 32: . Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là

A. kiểm soát việc hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố.

B. phát triển và mở rộng mạng lưới đô thị.

C. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn.

D. xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa các hoạt động kinh tế nông thôn.

II/ TỰ LUẬN (2 điểm)

Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản của nước ta hiện nay?

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 12 môn Địa

I. Phần trắc nghiệm

1 B
2 A
3 C
4 B
5 D
6 C
7 B
8 A
9 B
10 C
11 A

12 D
13 D
14 A
15 C
16 C
17 B
18 A
19 A
20 A
21 A
22 B

23 B
24 B
25 C
26 D
27 D
28 D
29 D
30 C
31 C
32 D

II. Phần tự luận

-Thuận lợi (1,5 điểm)

+ Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng.

+Nguồn lợi hải sản phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, 70 loài tôm….ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản.

+ Có 4 ngư trường trọng điểm….

+ Có nhiều vũng, vịnh đầm phá… là điều kiện để đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

+ Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ….có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.

+ Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

+ Các phương tiện tàu thuyền , cư ngụ được trang bị tốt hơn.

+ Các dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản được mở rộng.

+ Nhu cầu về các mặt hàng thủy sản ở trong nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây.

+ Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thủy sản.

– Khó khăn (0,5 điểm)

+ Hàng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông và khoảng 30-35 đợt gió mùa ĐB, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi.

+ Tàu thuyền, phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm đổi mới.

+ Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu.

+ Chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế.

+ Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa.


Đề 2 – Đề kiểm tra giữa học kì II lớp 12 môn Địa

Câu 1. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi để tang Phan Châu Trinh (1926) do giai cấp nào dưới đây lãnh đạo?

A. Công nhân

B. Tư sản

C. Nông dân

D. Tiểu tư sản

Câu 2. Hai khẩu hiệu chính trị mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. “Chống đế quốc”, “Chống phát xít, chống chiến tranh”.

B. “Tự do dân chủ”, “Cơm áo hòa bình”.

C. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”, và “Đả đảo phong kiến”.

D. ” Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”, và “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian”.

Câu 3. Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là tên viết tắt của

A. hiệp ước thân thiện và hợp tác.

B. hiệp ước hợp tác phát triển.

C. hiệp ước hòa bình và hợp tác.

D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện.

Câu 4. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là

A. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.

B. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 5. Cho các sự kiện sau:

1. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

2. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)

3. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 2,1,3.

B. 1,2,3.

C. 1,3,2.

D. 3,2,1.

Câu 6. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.

B. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông.

C. Ra Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.

D. Thành lập hệ thống trường học các cấp.

Câu 7. Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)?

A. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm 1947.

D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

Câu 8. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925 là

A. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.

B. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.

C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.

D. phong trào thể hiện ý thức chính trị.

Câu 9. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là

A chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.

B. tập trung phát triển lực lượng cách mạng.

C chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin

D tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.

Câu 10. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc trưng nổi bật nhất là

A. chiến tranh bao trùm thế giới.

B. các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực.

C. hình thành hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.

D. chạy đua vũ trang.

Câu 11. Các tổ chức cộng sản ra đời tại Việt Nam năm 1929 là

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 12. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã là

A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

B. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.

C. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.

D. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.

Câu 13. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.

D. Hòa bình, trung lập.

Câu 14. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 – 1991) là

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

B. sự chống phá của các thế lực thù địch.

C. những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước.

D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.

Câu 15. Cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản đảng là

A. báo Đỏ

B. báo Tiếng chuông rè.

C. báo An Nam trẻ.

D. báo Búa liềm.

Câu 16. Năm 1940, căn cứ địa cách mạng được xây dựng theo chủ trương của Đảng là

A. căn cứ địa Lạng Sơn.

B. căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai.

C. căn cứ địa Cao Bằng.

D. căn cứ địa Cao – Bắc – Lạng.

Câu 17. Năm 1936, Đảng chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 18. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của thời kì cuối cùng là

A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.

C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.

D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.

Câu 19. Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.

B. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.

C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.

D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.

Câu 20. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?

A. Chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.

B. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.

C. Chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.

D. Chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 21. Kẻ thù chính của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. thực dân Anh.

B. phát xít Nhật

C. thực dân Pháp.

D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 22. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10 – 1930) là

A. công nhân, nông dân, trí thức.

B. công nhân, nông dân.

C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ.

D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

Câu 23. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là

A. kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định.

B. kinh tế phát triển nhanh.

C. kinh tế phát triển chậm chạp.

D. kinh tế khủng hoảng, suy thoái.

Câu 24. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian nào?

A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 25. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là

A. “Đại lục mới trỗi dậy”.

C. “Lục địa ngủ kĩ”.

B. “Lục địa mới trỗi dậy”.

D. “Lục địa bùng cháy”.

Câu 26. Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương và thông qua Luận cương chính trị của Đảng?

A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 27. Kẻ thù chính của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. chế độ độc tài thân Mĩ.

C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

D. chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 28. Trong xu thế hòa hoãn Đông – Tây, vào tháng 8 – 1975 ở châu Âu đã diễn ra sự kiện

A. hai siêu cường Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).

B. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết định ước Henxinki.

C. hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

D. M. Goócbachốp và G. Busơ gặp nhau tại đảo Manta.

Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành phong trào tự giác?

A. Năm 1928, thực hiện phong trào “vô sản hóa”.

B. Tháng 8 – 1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi công.

C. Năm 1920, thành lập Công hội.

D. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo.

Câu 30. Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 31. Trong giai đoạn sau của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về lĩnh vực nào?

A. Sinh học.

B. Tin học.

C. Công nghệ.

D. Năng lượng.

Câu 32. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là

A. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.

B. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.

C. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 33. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” là

A. từ năm 1952 đến năm 1960.

B. từ năm 1952 đến năm 1973.

C. từ năm 1945 đến năm 1973.

D. từ năm 1960 đến năm 1973.

Câu 34. Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?

A. Tư sản.

B. Công nhân.

C. Nông dân.

D. Tiểu tư sản.

Câu 35. “Phương án Maobáttơn” của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?

A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.

B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.

C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.

D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.

Câu 36. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

C. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.

D. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 37. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936).

B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939).

D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

Câu 38. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

A. xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện.

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. hòa bình được củng cố

D. xu thế đa cực.

Câu 39. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) là chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc (1947).

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 – 1954.

D. Chiến dịch Biên giới(1950).

Câu 40. Những vấn đề quan trọng và cấp bách cần giải quyết buộc phe Đồng minh phải triệu tập Hội nghị Ianta (2 – 1945) là

A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 12 môn Sử

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 D 11 D 21 C 31 C
2 C 12 D 22 B 32 C
3 A 13 D 23 B 33 D
4 C 14 C 24 A 34 A
5 A 15 A 25 D 35 B
6 C 16 B 26 C 36 A
7 A 17 A 27 A 37 C
8 C 18 A 28 B 38 B
9 C 19 A 29 B 39 A
10 C 20 B 30 D 40 D

…………………..

Tải Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021 – 2022

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button