Mẫu biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học gồm 2 mẫu, được lập ra để ghi chép lại việc xét công nhận cho học sinh lớp 5 đã hoàn thành chương trình Tiểu học.
Mẫu biên bản xét học sinh hoàn thành Tiểu học năm 2021 nêu rõ thời gian, địa điểm diễn ra xét công nhận, thành phần tham gia, nội dung biên bản. Bên cạnh đó, còn hướng dẫn cách lập biên bản, cũng như điều kiện xác nhận học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của TH Văn Thủy:
BIÊN BẢN
Xét hoàn thành chương trình lớp…….
Năm học ……………
* Thời gian: Vào lúc …….giờ …. phút, ngày ….. tháng ……năm ………
* Địa điểm: Tại Trường Tiểu học………………………..
* Thành phần:
– Bà ………….. – Chủ tịch Hội đồng.
– Bà ………. – Phó Chủ tịch Hội đồng
– Ông ………….. – Phó Chủ tịch Hội đồng.
– Bà ……………………………… – Thư ký.
– Các thành viên trong Hội đồng trường và giáo viên chủ nhiệm lớp ……
+ Hiện diện:
+ Vắng: … – (Lý do: ….)
NỘI DUNG
1. Chủ tịch Hội đồng thông qua điều kiện xét công nhận học sinh hoàn thành chương trình tiểu học
Bà ………….. – Chủ tịch Hội đồng thông qua điều kiện xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: Căn cứ Điều 14, Khoản 1, 2, Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xét hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học thể như sau:
2. Xét hoàn thành chương trình lớp học
a) Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học phải đạt các điều kiện sau:
– Đánh giá thường xuyên đối với tất cả các môn học, hoạt động giáo dục: Hoàn thành;
– Đánh giá định kì cuối năm học các môn học theo quy định: đạt điểm 5 (năm) trở lên;
– Mức độ hình thành và phát triển năng lực: Đạt;
– Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất: Đạt;
b) Đối với học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học: giáo viên lập kế hoạch, trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ từng học sinh; đánh giá bổ sung để xét Hoàn thành chương trình lớp học;
c) Đối với những học sinh đã được giáo viên trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ mà vẫn chưa đạt ít nhất một trong
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này: tùy theo mức độ chưa hoàn thành ở các môn học, hoạt động giáo dục, bài kiểm tra định kì, mức độ hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất, giáo viên lập danh sách báo cáo hiệu trưởng xét, quyết định việc lên lớp hoặc ở lại lớp;
d) Kết quả xét hoàn thành chương trình lớp học được ghi vào học bạ.
3. Xét hoàn thành chương trình tiểu học
Học sinh hoàn thành chương trình lớp 1 được xác nhận và ghi vào học bạ là: Hoàn thành chương trình lớp một
II. Giáo viên chủ nhiệm lớp 1 báo cáo kết quả giáo dục HS của từng lớp trong năm học ……….
1. Kết quả theo dõi chất lượng giáo dục
Lớp | Sĩ Số | Nữ | Hình thành PTPC | Hình thành PTNL | Chuẩn KTKN | |||
Đạt | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | |||
1/1 | / | |||||||
TC |
2. Kết quả kiểm tra định kì cuối năm học ………….
Lớp | Môn | TSHS | Điểm 10 | Điểm 9 | Điểm 8 | Điểm 7 | Điểm 6 | Điểm 5 | Điểm 4 | Điểm 3 | Điểm 2 | Điểm 1 | ||||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1/1 | TV | |||||||||||||||||||||
Toán | ||||||||||||||||||||||
TC |
III. Phó Chủ tịch Hội đồng nhận xét và tổng hợp kết quả giáo dục của học sinh khối lớp 1
Bà …………. – Phó Chủ tịch Hội đồng nhận xét và tổng hợp báo cáo: Năm học………, tổng số …….học sinh lớp 1 của trường đã:
– Thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của người học sinh tiểu học.
– Thực hiện tốt 5 Điều Bác Hồ dạy.
– Có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập.
– Tham gia tích cực các hoạt động phong trào của nhà trường.
– Về mức độ hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Đạt: …….. em; Tỉ lệ: 100 %.
+ Chưa đạt: / ; Tỉ lệ: / %.
– Về mức độ hình thành và phát triển năng lực:
+ Đạt: ……… em; Tỉ lệ: 100 %.
+ Chưa đạt: / ; Tỉ lệ: / %.
– Về mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng:
+ Đạt: ………….em; Tỉ lệ: 100 %.
+ Chưa đạt: / ; Tỉ lệ: / %.
1. Kết quả xét công nhận học sinh hoàn thành chương trình lớp 1:
Bà …………… – Chủ tịch Hội đồng kết luận:
Tổng số học sinh lớp 1, năm học ………. của nhà trường đủ điều kiện xét công nhận học sinh hoàn thành chương trình lớp 1 là: ………….. em.
– Tổng số học sinh lớp 1, năm học 2015-2016 của nhà trường hoàn thành chương trình lớp 1 là: ………em (Danh sách đính kèm).
– Tổng số học sinh lớp 1, năm học 2015-2016 của nhà trường chưa đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp 1: Không có.
– Học sinh hoàn thành chương trình lớp 1 được xác nhận và ghi vào học bạ: Hoàn thành chương trình lớp 1.
– GVCN lớp 1 chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá học sinh, hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định,thực hiện nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh;
– GVCN lớp 1 thực hiện đầy đủ sổ theo dõi chất lượng giáo dục, sổ học bạ, sổ liên lạc theo đúng quy định của Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT.
STT | Lớp | Sĩ số | Nữ | Số học sinh đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp 1 | Số học sinh chưa đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp 1 | ||
Tổng số HS | Tỉ lệ % | Tổng số HS | Tỉ lệ % | ||||
1 | / | / | |||||
TC |
– Tổng cộng có … em học sinh lớp 1, năm học ………… của nhà trường đã hoàn thành chương trình lớp 1
=> Biểu quyết: Nhất trí 100% .
Biên bản đã được đọc thông qua trước cuộc họp.
Buổi họp kết thúc lúc …. giờ ….. phút cùng ngày.
THƯ KÝ (Ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký tên và đóng dấu) |
PHÒNG GD&ĐT ………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…….ngày ….tháng….năm……… |
BIÊN BẢN XÉT CÔNG NHẬN HỌC SINH HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TIỂU HỌC
Năm học …………………….
* Thời gian:…………………………………………………………………………
* Địa điểm:………………………………………………………………………..
* Thành phần: Thành viên hội đồng xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học:
1:………………………………………………………………………..
2:………………………………………………………………………..
3:………………………………………………………………………..
4:………………………………………………………………………..
6:………………………………………………………………………..
– Hiệu trưởng
– P. Hiệu trưởng
– Giáo viên
– GV chủ nhiệm lớp 5
– Tổ trưởng tổ 3,4,5; CN 5A
– Chủ tịch
– Phó chủ tịch
– Thư ký
– Uỷ viên
– Ủy viên
* Nội dung công việc:
I. Chủ tich Hội đồng thông qua các văn bản
– Thông tư số ………………………. ngày…tháng….năm… của Bộ Giáo dục – Đào tạo;
– Công văn số …………………… ngày …. tháng …. năm …. của Sở Giáo dục – Đào tạo …………………….. về việc thực hiện thông tư …………………… quy định về đánh giá học sinh tiểu học;
– Quyết định số ………….. ngày …. tháng … năm …. của Hiệu trưởng trường tiểu học ………..
II. Hội đồng tiến hành xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học
Kiểm tra đối chiếu giữa Sổ theo dõi chất lượng giáo dục của 2 lớp 5 với Danh sách học sinh đề nghị công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và thông tin ghi trong học bạ của học sinh.
1. Kiểm tra danh sách và hồ sơ học sinh lớp 5 dự xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm hoc ……………….
– Tổng số học sinh dự xét: …………. Trong đó:
+ Nữ:………………………………………………………………………..
+ Dân tộc:………………………………………………………………………..
+ Con liệt sỹ:………………………………………………………………………..
– Tổng số học sinh có đủ hồ sơ và tiêu chuẩn theo quy định:
– Thông tin giữa Sổ theo dõi chất lượng giáo dục khớp với Học bạ và Danh sách học sinh đề nghị công nhận hoàn thành chương trình tiểu học.
2. Thực hiện xét công nhận học sinh hoàn thành chương trình tiểu học
– Căn cứ vào điều kiện và tiêu chuẩn công nhận học sinh hoàn thành chương trình tiểu học theo Thông tư ……………. ngày…tháng…năm… của Bộ giáo dục và đào tạo, hội đồng đã tiến hành xem xét từng trường hợp để công nhận hoàn thành chương trình tiểu học đối với học sinh dự xét công nhận học sinh hoàn thành chương trình tiểu học. Kết quả như sau:
Hoàn thành chương trình tiểu học: …………… Trong đó:
+ Nữ:………………………………………………………………………..
+ Dân tộc:………………………………………………………………..
+ Con liệt sỹ:……………………………………………………………
+ Số học sinh đã HTCTTH từ năm học trước nhưng chưa được xét:
3. Lập danh sách học sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn hoàn thành chương trình tiểu học được lập thành 3 bản:
+ 01 bản gửi về phòng giáo dục và đào tạo.
+ 01 bản gửi cho trường THCS
+ 01 bản lưu tại trường.
Biên bản đã được thông qua và được toàn thể thành viên của hội đồng nhất trí.
………….., ngày…tháng…năm… |
|
Chủ tịch |
Thư ký |
– Các thành viên trong Hội đồng trường và giáo viên chủ nhiệm lớp ……
– Giáo viên chủ nhiệm lớp 1 báo cáo kết quả giáo dục HS của từng lớp trong năm học
– Phó Chủ tịch Hội đồng nhận xét và tổng hợp kết quả giáo dục của học sinh khối lớp 1
Ngày 4/9/2020, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư số 27/27/TT-BGDĐT quy định đánh giá học sinh Tiểu học:
Vậy học sinh tiểu học cần phải hoàn thành chương trình học trong 05 năm.