Chương 1: Điện từ học
4 tiết
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
3 Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
4. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
5. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
6. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
Chương 2: Quang học
11 tiết
8. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
9. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
10. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ.
19. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
11. Nhận biết trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm màu khác nhau.Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính.
12. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
13. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
14. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
15. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
16. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
17. Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa.
18. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
18. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.
19. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
20. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
21. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng, lọc màu, trộn ánh sáng màu hoặc giải thích màu sắc các vật là do nguyên nhân nào.
22. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ.