A. Kiến thức trọng tâm
1. Khái quát chung
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Vị trí địa lí: Tiếp giáp trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng Sông Hồng, duyên hải Nam Trung Bộ, biến giới Laog, thông ra vịnh Bắc Bộ.
- Diện tích: 51,5 nghìn km2 (15,6%)
- Dân số: 10,6 triệu (12,7%) năm 2006
=> Điều kiện tự nhiên đa dạng, tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, vùng biển rộng, phát triển tổng hợp nhiều ngành.
b. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng
Nội dung |
Thuận lợi |
Khó khăn |
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng. Khoáng sản: Crom, titan, đá vôi, sắt, cát,…tiềm năng thủy điện. Phát triển kinh tế rừng, chăn nuôi, khai thác nuôi trồng thủy hải sản. Tiềm năng phát triển du lịch. |
Chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán. Tài nguyên phân tán. |
Kinh tế – xã hội |
Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó. Nhiều di tích văn hóa, lịch sử. Là mảnh đất địa linh nhân kiệt. |
Hậu quả của chiến tranh. Mức sống thấp Cơ sở hạ tầng kém phát triển. |
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
|
Lâm nghiệp |
Nông nghiệp |
Ngư nghiệp |
Thế mạnh |
– Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước) – Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến.. => phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản. |
– Đất đai đa dạng: phù sa, feralit. – Khí hậu có sự phân hóa đa dạng. => phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây trồng công nghiệp. |
– Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí. – Có nhiều sông lớn. => Phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn. |
Khó khăn |
– Thiếu cơ sở vật chất, máy móc – Cháy rừng. – Thiếu vốn và lực lượng quản lí. |
– Độ phì kém, chịu nhiều thiên tai. |
-Thiên tai xảy ra thường xuyên. |
Hướng giải quyết |
– Khai thác đi đối với tu bổ, bảo vệ và trồng rừng. |
– Giải quyết các vẫn đề lương thực. – Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến. |
– Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. |
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa.
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp
- Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu.
- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế, Hà Tĩnh.
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là GTVT
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT- XH của vùng.
- Các tuyến giao thông quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh.
- Các cảng biển, sân bay được đầu tư, nâng cấp.
B. Bài tập & Lời giải
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1: Trang 155 – sgk địa lí 12
Hãy xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ?
Xem lời giải
Câu 2: Trang 156 – sgk địa lí 12
Tại sao có thể nói sự hình thành cơ cấu nông – lâm-ngư nghiệp của vùng góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian?
Xem lời giải
Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1: Trang 160 – sgk địa lí 12
Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ?
Xem lời giải
Câu 2: Trang 160 – sgk địa lí 12
Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông –lâm-ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?
Xem lời giải
Câu 3: Trang 160 – sgk địa lí 12
Hãy xác định các ngành công nghiệp chủ yếu của các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh và Huế?
Xem lời giải
Câu 4: Trang 160 – sgk địa lí 12
Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?