A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1.Khái niệm
- Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
2.Tính chất
- Tính chất hóa học: tương tự tính chất hóa học của đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
- Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất.
3. Ứng dụng
Hợp kim có nhiều ứng dụng trong các ngành kinh tế quốc.
- Hợp kim nhẹ bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ,…
- Hợp kim có tính bền hóa học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hóa chất.
- Hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa và cầu cống.
- Hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp…
- Hợp kim của vàng dùng để chế tạo đồ trang sức, đúc tiền.
Bài tập & Lời giải
Câu 1. (Trang 91 SGK)
Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim?
Xem lời giải
Câu 2. (Trang 91 SGK)
Để xác định hàm lượng của bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng của bạc trong hợp kim.
Xem lời giải
Câu 3. (Trang 91 SGK)
Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là
A. 81% Al và 19% Ni
B. 82% Al và 18% Ni
C. 83% Al và 17% Ni
D. 84% Al và 16% Ni.
Xem lời giải
Câu 4. (Trang 91 SGK)
Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là
A. 27,9% Zn và 72,1% Fe
B. 26,9% Zn và 73,1% Fe
C. 25,9% Zn và 74,1% Fe
D. 24,9% Zn và 75,1% Fe