ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017
BÀI THI: MÔN ĐỊA LÝ
(Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. tỉ trọng khu vực I giảm, khu vực II không thay đổi, khu vực III tăng.
B. tỉ trọng khu vực I và khu vực III tăng, khu vực II giảm.
C. tỉ trọng khu vực I không thay đổi, khu vực II và khu vực III tăng.
D. tỉ trọng khu vực I giảm, khu vực II và khu vực III tăng.
Câu 2: Sự phân hóa mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do tác động của yếu tố
A. nguồn nước. B. khí hậu. C. đất đai. D. địa hình.
Câu 3: Bạn hãy cho biết Lãnh hải của nước CHXHCNVN rộng bao nhiêu hải lý?
A. 8 hải lý B. 10 hải lý C. 12 hải lý D. 14 hải lý
Câu 4: Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu số lượng hành khách vận chuyển nước ta hiện nay?
A. Đường ô tô. B. Đường hàng không. C. Đường sắt. D. Đường biển.
Câu 5. Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Nhiệt đới ẩm giò mùa, mùa đông ấm
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh
D. Cận xích đạo, mùa hạ có mưa phùn
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm của ngành nội thương ở nước ta hiện nay?
A. Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất.
B. Hàng hóa phong phú, đa dạng.
C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 7: Ở Đồng bằng sông Hồng, các khu công nghiệp tập trung phân bố nhiều nhất ở các tỉnh
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hà Nội, Bắc Ninh.
C. Hà Nội, Vĩnh Phúc. D. Hà Nội, Quảng Ninh.
Câu 8: Dựa vào bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2014
(Đơn vị: %)
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2012 |
2014 |
Nông thôn |
75,8 |
73,1 |
69,5 |
68,2 |
66,9 |
Thành thị |
24,2 |
26,9 |
30,5 |
31,8 |
33,1 |
Tổng |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 là
A. biểu đồ cột ghép. B. biểu đồ đường. C. biểu đồ tròn. D. biểu đồ miền.
Câu 9: Dựa vào bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2010
Năm |
2000 |
2005 |
2007 |
2009 |
2010 |
Diện tích (nghìn ha) |
8396,5 |
8381,8 |
8303,5 |
8526,4 |
8615,1 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
34538,9 |
39621,6 |
40247,4 |
43323,4 |
44632,2 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2010, NXB thống kê, 2011)
Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích, sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2000 – 2010?
A. Sản lượng tăng mạnh hơn diện tích. B. Sản lượng tăng gấp gần 1,03 lần.
C. Diện tích tăng gấp gần 1,3 lần. D. Diện tích tăng mạnh hơn sản lượng.
Câu 10: Theo Luật Biển Việt Nam, khi tiến hành bắt, tạm giữ, tạm giam người có hành vi vi phạm pháp luật,hoặc tạm giữ tàu thuyền nước ngoài, lực lượng tuần tra,
kiểm soát trên biển hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho Bộ nào?
A.Bộ Công an. B.Bộ Tư pháp.
C.Tòa an nhân dân tối cáo. D.Bộ Ngoại giao.
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển?
A. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
B. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường.
C. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực.
D. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
Câu 12. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc ít người
A. Tày, Ba Na, Hoa. B. Thái, Vân Kiều, Dao
C. Tày, Nùng, M’nông D. Tày, Nùng, Mông
Câu 13: Dựa vào bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2014
Vùng |
Diện tích (km2) |
Dân số (nghìn người) |
Đồng bằng sông Hồng |
14964,1 |
19505,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Hãy cho biết mật độ dân số của Đồng bằng Sông Hồng là bao nhiêu?
A. 1203,5 người/km2. B. 1103,5 người/km2. C. 1403,5 người/km2. D. 1303,5 người/km2.
Câu 14: Các đặc điểm: mật độ dân số cao nhất cả nước, trồng lúa, cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp… thuộc vùng nông nghiệp nào?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 15: Gia tăng dân số tự nhiên của nước ta cao nhất vào giai đoạn
A. trước năm 1943. B. từ năm 1954 đến 1976.
C. từ năm 1943 đến 1954. D. sau năm 1976 đến nay.
Câu 16: Năm 2006, các vùng có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số trung bình cả nước là
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Câu 17: Than có chất lượng tốt nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Bắc. D. Đông Bắc.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các sông theo thứ tự từ bắc xuống nam ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. sông Mã, sông Cả, sông Gianh. B. sông Gianh, sông Mã, sông Cả.
C. sông Gianh, sông Cả, sông Mã. D. sông Mã, sông Gianh, sông Cả.
Câu 19: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH SẢN SUẤT LÚA Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2013
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Năng suất lúa ngày càng giảm. B. Diện tích lúa mùa có xu hướng tăng.
C. Sản lượng lúa tăng liên tục. D. Tổng diện tích lúa giảm.
Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản của địa hình vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc nước ta là
A. có nhiều khối núi cao, đồ sộ. B. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
C. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên. D. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
Câu 21: Nguyên nhân nào làm cho du lịch nước ta chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 (thế kỉ XX) đến nay?
A. Chính sách đổi mới của Nhà nước. B. Trình độ lao động được nâng cao.
C. Tài nguyên du lịch đa dạng. D. Có nhiều di sản thế giới.
Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu để ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long :
A. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 23: Năm 2006, vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Phố cổ Hội An thuộc tỉnh, thành nào?
A. Hà Nội. B. Thừa Thiên – Huế. C. Đà Nẵng. D. Quảng Nam.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Có dòng biển lạnh hoạt động quanh năm.
C. Là biển tương đối kín. D. Diện tích lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương.
Câu 26: Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng, biểu hiện là
A. địa hình gồm có 2 hướng chính. B. địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. hướng núi tây bắc – đông nam chiếm ưu thế. D. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
Câu 27: Vĩ độ địa lí đã tạo nên đặc điểm nào sau đây của khí hậu nước ta?
A. Có nền nhiệt cao. B. Độ ẩm không khí trên 80%.
C. Có chế độ gió mùa hoạt động. D. Lượng mưa trung bình năm lớn.
Câu 28: Ngành công nghiệp đường mía phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào?
A. Sông Ba. B. Sông Xê Xan. C. Sông Đà. D. Đồng Nai.
Câu 30: Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi nước ta là
A. phần lớn sông đều nhỏ, ngắn và dốc.
B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam.
C. sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
D. chế độ dòng chảy luôn ổn định.
Câu 31: Tây Nguyên có thể trồng được cây chè do có
A. diện tích đất badan lớn. B. khí hậu phân hóa theo độ cao.
C. công nghiệp chế biến chè phát triển. D. nguồn nước dồi dào.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa trung bình ở Đà Nẵng lớn nhất vào tháng nào trong năm?
A. Tháng VIII. B. Tháng IX. C. Tháng X. D. Tháng XI.
Câu 33: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ do
A. nhiệt độ kết hợp với lượng mưa. B. địa hình kết hợp với nhiệt độ.
C. hướng địa hình kết hợp với hướng gió. D. vị trí gần hay xa biển.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500001 đến 1000000 người?
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. B. Đà Nẵng, Cần Thơ.
C. Hải Phòng, Cần Thơ. D. Nam Định, Cần Thơ.
Câu 35: Nguyên nhân gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên vào đầu mùa hạ là do hoạt động của
A. gió Tín phong bán cầu Bắc. B. gió tây nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương.
C. gió mùa Tây Nam. D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 36: Hiện nay, việc nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè phát triển mạnh nhất ở tỉnh
A. Cà Mau. B. Đồng Tháp. C. Kiên Giang. D. An Giang.
Câu 37: Trong sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao, nước ta không có đai nào?
A. Đai cận nhiệt gió mùa trên núi. B. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
C. Đai xích đạo gió mùa. D. Đai nhiệt đới gió mùa.
Câu 38: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
B. rừng tự nhiên có diện tích giảm xuống và lớn hơn diện tích rừng trồng.
C. diện tích rừng đang giảm xuống và tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút.
Câu 39: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và giảm.
C. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng.
Câu 40: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tỉ trọng của cây lương thực tăng, cây công nghiệp giảm.
B. tỉ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp đều giảm.
C. tỉ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp đều tăng.
D. tỉ trọng của cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng.
————————————–HẾT————————————-