Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22 bao gồm 18 đề thi cho môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh, Lịch sử – Địa lý, Khoa học, Tin học. Qua đó, giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 5 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho kỳ thi cuối năm 2021 – 2022. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí 18 đề thi học kì 2 lớp 5:
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán theo Thông tư 22
Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021 – 2022
Mạch kiến thức | Nội dung | Số câu; số điểm |
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng |
1. Số học và thống kê. |
Phân số, hỗn số, số thập phân, các phép tính với số thập phân. Tìm thành phần chưa biết, … |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
4 |
|
Câu số |
1; 2 |
5 |
6 |
||||
Số điểm |
2 |
1.5 |
1 |
4.5 |
|||
2. Đại lượng |
Các bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích. |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
||
Câu số |
3a |
3b |
|||||
Số điểm |
0.5 |
0.5 |
1 |
||||
3. Yếu tố hình học. |
Diện tích hình tam giác, hình thang; |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
||
Câu số |
7 |
4 |
|||||
Số điểm |
1 |
0.5 |
1.5 |
||||
4. Giải toán có lời văn. |
Giải bài toán về tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều, toán có nội dung hình học. |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
||
Câu số |
8 |
9 |
|||||
Số điểm |
1 |
1 |
2 |
||||
5. Vận dụng toán học. |
Số câu |
1 |
1 |
||||
Câu số |
10 |
||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|||||
Tổng: |
Số câu |
4 |
4 |
2 |
1 |
11 |
|
Số điểm |
3.5 |
3.5 |
2 |
1 |
10 |
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT………………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm). Ghi đáp án, câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra.
Câu 1. (1 điểm). Chữ số 6 trong số thập phân 45,678 có giá trị là: (Số học – M1)
A. 6
B. 600
C.
D.
Câu 2. (1 điểm). Hỗn số
= … ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Số học – M1)
A.
B.
C.
D.
Câu 3. (1 điểm).
a) 1 hm2 = … dam2? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Đại lượng – M1)
A. 10
B. 100
C. 1000
D. 0,01
b) 2021ml = … ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Đại lượng – M2)
A. 2 l 21 ml
B. 20 l 21 ml
C. 202 l 1 ml
D. 2,021 m3
Câu 4. (0,5 điểm). Hình lập phương có diện tích một mặt là 64 dm2. Thể tích của hình lập phương đó là … (Hình học – M2)
PHẦN II: TỰ LUẬN (6,5 điểm)
Câu 5. (1,5 điểm). Đặt tính rồi tính. (Số học – M2)
a) 3 ngày 20 giờ + 2 ngày 9 giờ
b) 4 giờ 12 phút : 3
c) 3 năm 8 tháng x 5
Câu 6. (1 điểm).Tính bằng cách thuận tiện nhất. (Số học – M3)
20,21 x a + 20,1 x b + 20,2 x c + 79,79 x a + 79,9 x b + 79,8 x c
(Biết a + b + c = 20,21)
Câu 7. (1 điểm). (Hình học – M1)
Một bồn trồng hoa hình tròn có bán kính 1,5 m. Tính chu vi bồn hoa đó.
Câu 8. (1 điểm). (Giải toán – M2)
Một người bỏ ra 2 000 000 đồng để mua hoa quả về bán. Sau khi bán hết, người đó thu về 2 800 000 đồng. Hỏi người bán hoa quả đã lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn bỏ ra ?
Câu 9. (1 điểm). (Giải toán – M3)
Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 20 phút với vận tốc 50 km/h và đến tỉnh B lúc 9 giờ 25 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B, biết dọc đường ô tô dừng lại 20 phút để đổ xăng.
Câu 10. (1 điểm). (Vận dụng – M4)
Nhà cụ Hưng có mảnh đất (như hình vẽ). Cụ đã đo độ dài các cạnh với các kích thước như sau: AB = 30m, BC = 18m, CD = 15m, DE = 35m, EA = 18m. Cụ Hưng nhờ bạn Hà tính giúp cụ diện tích của mảnh đất. Hà loay hoay chưa biết tính như thế nào. Em hãy trình bày cách tính của mình giúp cụ Hưng và bạn Hà hiểu nhé.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021 – 2022
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm). Ghi đúng các đáp án, câu trả lời vào giấy kiểm tra. Các câu thiếu đơn vị hoặc thiếu câu trả lời chỉ cho nửa số điểm.
Câu 1. C
Câu 2. D
Câu 3.
a) B
b) A
Câu 4. (0,5 điểm). Thể tích của hình lập phương đó là 512 dm3
PHẦN II: TỰ LUẬN (6,5 điểm)
Câu 5. (1,5 điểm). Đặt tính, tính đúng kết quả, đổi đúng kết quả ý a, c, mỗi ý được 0,5 điểm. Nếu chỉ đặt tính đúng hoặc chưa đổi kết quả chỉ cho 0,25 điểm.
Câu 6. (1 điểm).Tính bằng cách thuận tiện nhất.
20,21 x a + 20,1 x b + 20,2 x c + 79,79 x a + 79,9 x b + 79,8 x c
= (20,21 + 79,79) x a + (20,1 + 79,9) x b + (20,2 + 79,8) x c
= 100 x a + 100 x b + 100 x c
= (a + b + c) x 100
= 20,21 x 100 = 2021
Câu 7. (1 điểm). Chu vi bồn hoa đó là: —> 0,25 điểm
1,5 x 2 x 3,14 = 9,42 (m) —> 0,5 điểm
Đáp số: 9,42 m —> 0,25 điểm
Câu 8. (1 điểm). Số tiền người đó lãi là:
2800000 – 2000000 = 800 000 (đồng) —> 0,5 điểm
Người đó lãi số phần trăm là:
800 000 : 2000 000 = 0,4 0,4 = 40%
Đáp số: 40% —> 0,5 điểm
Câu 9. (1 điểm).
Thời gian ô tô thực đi trên đường là:
9 giờ 25 phút – 6 giờ 20 phút – 20 phút = 2 giờ 45 phút
2 giờ 45 phút = 2,75 giờ —> 0,5 điểm
Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:
50 x 2,75 = 137,5 (km)
Đáp số: 137,5 km —> 0,5 điểm
Câu 10. (1 điểm).
a) Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCE và hình tam giác vuông CDE. b) Diện tích phần đất hình chữ nhật ABCE là: 30 x 18 = 540 (m2) Diện tích phần đất hình tam giác vuông CDE là: 15 x 35 : 2 = 262,5 (m2) Diện tích mảnh đất nhà cụ Hưng là: 540 + 262,5 = 802,5 (m2) |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22
Ma trận câu hỏi đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
Mạch kiến thức | Số câu,câu số, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Đọc hiểu văn bản: – Xác định được hình ảnh, chi tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết hình ảnh trong bài. – Hiểu được nội dung của bài đọc. – Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. – Nhận xét được một số hình ảnh, chi tiết trong bài. |
Số câu |
2 |
2 |
1 |
1 |
6 |
||||
Câu số |
1;2 |
3;4 |
5 |
7 |
1;2;3;4;5;7 |
|||||
Số điểm |
1 |
1 |
0,5 |
1 |
3,5 |
|||||
Kiến thức tiếng việt: – Xác định được tác dụng của dấu phẩy, dấu ngoặc kép. – Xác định được các cách liên kết câu trong bài. – Xác định được câu ghép. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
||||
Câu số |
6 |
8 |
9 |
10 |
6;8; 9;10 |
|||||
Số điểm |
0,5 |
1 |
1 |
1 |
3,5 |
|||||
Tổng |
Số câu |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
10 |
||
Số điểm |
1,5 |
1 |
1 |
0,5 |
2 |
1 |
7 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021 – 2022
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………….. Họ tên HS: ……………………………… Lớp 5…. |
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề) |
I. Đọc thầm bài: “Một vụ đắm tàu”
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
Trên chiếc tàu thủy rời cảng Li-vơ-pun hôm ấy có một cậu bé tên là Ma-ri-ô, khoảng 12 tuổi. Tàu nhổ neo được một lúc thì Ma-ri-ô quen một bạn đồng hành. Cô bé là Giu-li-ét-ta, cao hơn Ma-ri-ô. Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ. Ma-ri-ô không kể gì về mình. Bố cậu mới mất nên cậu về quê sống với họ hàng.
Đêm xuống, lúc chia tay, Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một ngọn sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng. Hai tiếng đồng hồ trôi qua…Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. Quang cảnh thật hỗn loạn.
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. Mặt biển đã yên hơn. Nhưng con tàu vẫn tiếp tục chìm.
Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên: “Còn chỗ cho một đứa bé.” Hai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra.
– Đứa nhỏ thôi! Nặng lắm rồi. – Một người nói.
Nghe thế , Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng.
Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ…”
Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước. Người ta nắm tay cô lôi lên xuồng.
Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh biệt Ma-ri-ô !”
Theo A-MI-XI
Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau đây: (Từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô là gì? (M1)
a. Bố Ma-ri-ô mới mất; Ma-ri-ô về quê sống với họ hàng;
b. Ma-ri-ô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp bố mẹ.
c. Ma-ri-ô không kể gì về mình.
Câu 2: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? (M1)
a. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, lau máu trên trán bạn và băng vết thương cho bạn bằng vật dụng cứu thương có trên tàu.
b. Giu-li-ét-ta hoảng hốt, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn và nhanh chóng gọi người đưa Ma-ri-ô đi cấp cứu;
c. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
Câu 3: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? (M2)
a. Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn; hi sinh bản thân vì bạn;
b. Ma-ri-ô mạnh mẽ, dũng cảm, hi sinh bản thân vì bạn;
c. Ma-ri-ô giàu tình cảm, dũng cảm, hi sinh bản thân vì bạn;
Câu 4: Nhân vật Giu-li-ét-ta là người như thế nào? (M2)
a. Giu-li-ét-ta là một cô bé dịu dàng, giàu tình cảm, yếu đuối;
b. Giu-li-ét-ta là một cô bé ân cần, dịu dàng, giàu tình cảm;
c. Giu-li-ét-ta là một cô bé giàu tình cảm, yếu đuối, nhút nhát.
Câu 5: Câu chuyện ca ngợi điều gì ở Ma-ri-ô ? (M3)
a. Đức hi sinh cao thượng;
b. Sự dịu dàng , nhân hậu;
c. Sự nhân hậu, giàu tình cảm.
Câu 6: Nếu xét về cấu tạo thì câu “Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng.” là câu gì ? (M1)
a. Câu đơn;
b. Câu ghép;
c. Câu kể;
d. Câu khiến.
Câu 7: Qua bài văn, tác giả ca ngợi điều gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M3)
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Dấu ngoặc kép trong câu Ai đó kêu lên: “Còn chỗ cho một đứa bé.” có tác dụng gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M2)
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 9: Dấu phẩy trong câu “Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.” có tác dụng gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M3)
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10:
Chuỗi câu: “Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu: “Vĩnh biệt Ma-ri-ô !” được liên kết với nhau bằng cách nào? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M4)
II. Viết
A. CHÍNH TẢ: Nghe-viết: Út Vịnh. (Trang 136)
(Từ đầu đến “…cho những chuyến tàu qua.”).
B. TẬP LÀM VĂN: Hãy tả một người mà em quý mến nhất.
Đáp án đề thi học kì II môn Tiếng Việt lớp 5
I. Đọc thầm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Ý đúng |
a |
c |
a |
b |
a |
b |
Điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
Câu 7: … ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (1 điểm)
Câu 8: Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. (1 điểm)
Câu 9: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. (1 điểm)
Câu 10: Liên kết bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. (1 điểm)
II. Viết
A. Chính tả: (2 điểm)
- Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
B. Tập làm văn: (8 điểm)
* Đạt được các nội dung sau được 6 điểm:
Mở bài: Giới thiệu về người định tả. (1 điểm)
Thân bài:
- Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tuổi tác, tầm vóc, cách ăn mặc, mái tóc, đôi mắt, nụ cười, giọng nói, …). (2 điểm)
- Tả tính tình, hoạt động (lúc bình thường, khi vui chơi ; cách đối xử với những người xung quanh, …). (2 điểm)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người vừa tả. (1 điểm)
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 2 điểm:
- Chữ viết rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả: 0,5 điểm
- Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
- Sáng tạo: 1 điểm.
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Lịch sử – Địa lý năm 2021 – 2022
Ma trận nội dung đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5 năm 2021 – 2022
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
||
A. Lịch sử 1 . Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà (1954 – 1975) |
Số câu |
3 |
1 |
1 |
4 |
1 |
|||||
Số điểm |
1,5 |
1,0 |
1,0 |
2,5 |
1,0 |
||||||
2 . Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước (1975 đến nay) |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
|||||||
B. Địa lí 3 . Châu Á, Khu vực Đông Nam Á |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
|||||||
4 . Châu Âu, Châu Mĩ |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
1 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|||||||
5 . Châu Đại Dương, Châu Nam Cực và các đại dương |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
8 |
2 |
1 |
2 |
1 |
9 |
5 |
|||
Số điểm |
4,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
5,0 |
5,0 |
Ma trận câu hỏi đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 5 năm 2021 – 2022
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
||||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||||||
A. Lịch sử 1 . Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà (1954 – 1975) |
Số câu |
3 |
3 |
|||||||||||||
Số điểm |
1,5 |
2,0 |
||||||||||||||
câu số |
2,3,4 |
|||||||||||||||
2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước (1975 đến nay) |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|||||||||
Số điểm |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
||||||||||
Câu số |
1 |
4 |
5 |
6 |
||||||||||||
B. Địa lí 3 . Châu Á, Khu vực Đông Nam Á |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||||||||
Số điểm |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
||||||||||||
câu số |
8 |
14 |
||||||||||||||
4 . Châu Âu, Châu Mĩ |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
1 |
|||||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||||||||||||
câu số |
9,11 |
12 |
||||||||||||||
5 . Châu Đại Dương, Châu Nam Cực và các đại dương |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||||||||
Số điểm |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
||||||||||||
câu số |
10 |
13 |
||||||||||||||
Tổng |
Số câu |
8 |
2 |
1 |
2 |
1 |
9 |
5 |
||||||||
Số điểm |
4,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
5,0 |
5,0 |
Đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ….. |
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC – NĂM HỌC 2021 – 2022 |
A.PHẦN LỊCH SỬ (5,0 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3, 4 và thực hiện yêu cầu trong các câu 5,6,7:
Câu 1 (0,5 điểm). Cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung diễn ra trong thời gian nào?M1
A. Ngày 25 – 4 – 1976.
B. Ngày 26 – 4 – 1976.
C. Ngày 30 – 4 – 1976.
D. Ngày 04 – 4 – 1976.
Câu 2 (0,5 điểm). Địa phương nào là nơi tiêu biểu của phong trào ”Đồng khởi”? M1
A. Sài Gòn.
C. Hà Nội.
B. Bến Tre.
D. Cần Thơ.
Câu 3 (0,5 điểm).“Sấm sét đêm giao thừa” diễn ra vào thời gian nào? M1
A. Đêm 30 tết Đinh Mùi năm 1967.
C. Đêm 30 tết Kỉ Dậu 1969.
B. Đêm 30 tết Canh Tuất 1970.
D. Đêm 30 tết Mậu Thân 1968.
Câu 4 (0,5 điểm). Năm 1959, Trung ương Đảng mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
A. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. M1
B. Mở mang giao thông miền núi, nối hai miền Nam – Bắc.
C. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam.
D. Nối liền hai miền Nam – Bắc, hiện đại hóa đất nước.
Câu 5 (1,0 điểm). Chọn các từ ngữ: tôn trọng; tìm mọi cách phá hoại; khủng bố dã man; thẳng tay giết hại; Âm mưu chia cắt lâu dài để điền vào chỗ chấm cho phù hợp: M2
Âm mưu và hành động của Mĩ – Diệm sau khi kí hiệp định Giơ – ne – vơ là:
Câu 6 (1,0 điểm). Vì sao lại nói Nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò to lớn đối với công cuộc xây dựng đất nước ? M2
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 7 (1,0 điểm). Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta? M3
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
B. PHẦN ĐỊA LÍ (5,0 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong các câu 8, 9, 10, 11 và thực hiện yêu cầu trong các câu 12, 13, 14:
Câu 8 (0,5 điểm). Châu Á có diện tích là: (mức 1)
A. 44 triệu km2
B. 43 triệu km2
C. 42 triệu km2
D. 34 triệu km2
Câu 9 (0,5 điểm). Đồng bằng A – ma – dôn nằm ở khu vực nào của châu Mĩ? M1
A. Nằm ở khu vực Bắc Mĩ.
B. Nằm ở khu vực Nam Mĩ.
C. Nằm ở khu vực Trung Mĩ.
D. Nằm ở khu vực Tây Mĩ
Câu 10 (0,5 điểm). Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất? M1
A. Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương.
D. Thái Bình Dương.
Câu 11 (0,5 điểm). Khí hậu chủ yếu của Châu Âu là: M1
A. Khí hậu hàn đới.
B. Nóng quanh năm.
C. Khí hậu ôn đới.
D. Khí hậu nhiệt đới.
Câu 12 (1,0 điểm). Tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong thông tin sau:M2
“Châu Phi ở phía ………………………………………………….. và phía …………………………………………………. , có đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. Châu Phi có khí hậu………………………………………….. bậc nhất thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là ………………………………………….. và xa – van. Xa – ha – ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới.”
Câu 13 (1,0 điểm). Vì sao các đảo và quần đảo của châu Đại Dương lại có khí hậu nóng ẩm? M3
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 14 (1,0 điểm). Hãy nêu một số ngành kinh tế chủ yếu của tỉnh Quảng Ninh? Theo em huyện Vân Đồn có những lợi thế nào để phát triển ngành nuôi trồng thuỷ hải sản ? M4
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5 năm 2021 – 2022
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | A | 0,5 |
2 | B | 0,5 |
3 | D | 0,5 |
4 | C | 0,5 |
5 |
Điền đúng 4 từ Tìm mọi cách phá hoại ; thẳng tay giết hại; khủng bố dã man; Âm mưu chia cắt lâu dài . |
1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 |
6 |
Nói nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò to lớn đối với công cuộc xây dựng đất nước vì: + Cung cấp nguồn điện cho cả nước, phục vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân. + Ngăn chặn, hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ + Cung cấp nước chống hạn cho một số tỉnh phía Bắc. |
0,5 0,25 0,25 |
7 |
Vai trò của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta là: + Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc + Trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, + Đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí …. để miền nam đánh thắng kẻ thù. |
0,5 0,25 0,25 |
8 | A | 0,5 |
9 | B | 0,5 |
10 | D | 0,5 |
11 | C | 0,5 |
12 |
Điền đúng 4 từ Châu Phi ở phía nam Châu Âu và phía tây nam Châu Á ,có đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa – van. Xa – ha – ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới.” (Điền đúng mỗi từ được 0,25đ) |
1,0 |
13 |
– Các đảo và quần đảo của châu Đại Dương lại có khí hậu nóng ẩm: Vì có bốn mặt giáp biển, nhiệt độ cao lượng mưa nhiều, nằm ở vị trí xích đạo và nhiệt đới ẩm,.. |
|
14 |
Nêu đủ 2 ý – Quảng Ninh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc có các ngành kinh tế chủ yếu là: + Công nghiệp (khai thác khoáng sản, chế biến thực phẩm,..). + Nông nghiệp (Nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản; Trồng rừng và khai thác lâm sản, trồng lúa, chè,….) + Ngành du lịch và dịch vụ. – Theo em huyện Vân Đồn có những lợi thế để phát triển ngành nuôi trồng thuỷ hải sản : + Diện tích mặt nước biển rộng, người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc nuôi trồng. + Vùng biển Vân Đồn có nhiều đảo xen kẽ, tạo nên những áng, vụng ít chịu ảnh hưởng của gió bão; có độ sâu trung bình rất thích hợp để nuôi trồng thuỷ sản…. |
1,0 0,5 0,5 0,25 0,25 |
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học theo Thông tư 22
Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
1. Sử dụng năng lượng |
Số câu |
2 |
1 |
3 |
|||||||
Câu số |
1,2 |
5 |
|||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
2. Sự sinh sản của thực vật và động vật. |
Số câu |
3 |
3 |
||||||||
Câu số |
3,6,9 |
||||||||||
Số điểm |
2,5 |
||||||||||
3. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. |
Số câu |
3 |
1 |
3 |
1 |
||||||
Câu số |
4,7,8 |
10 |
|||||||||
Số điểm |
1,5 |
1,5 |
|||||||||
4. ATGT và phòng bệnh |
Số câu |
2 |
2 |
||||||||
Câu số |
11,12 |
||||||||||
Số điểm |
2,5 |
||||||||||
Tổng |
Số câu |
2 |
4 |
3 |
1 |
2 |
9 |
3 |
|||
Số điểm |
1,0 |
2,5 |
2,5 |
1,5 |
2,5 |
6,0 |
4,0 |
Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ……. |
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022 |
I.Trắc nghiệm:
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Loại nào là chất đốt ở thể lỏng? (0,5đ)
A. Than đá
B. Xăng, dầu
C. Bi-ô-ga
D. Cồn, sáp
Câu 2: Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió? (0,5đ)
A. Quạt máy
B. Thuyền buồm
C. Bình ga
D. Pin mặt trời
Câu 3: Những loài hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng?(0,5đ)
A. Mướp, bầu, bí
B. Cỏ lau, sậy
C. Cỏ may, lúa
D. Hẹ, hành, tỏi
Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên là gì? (0,5đ)
A. Những của cải do con người tạo ra.
B. Những công trình nghiên cứu.
C. Những của cải có sẵn trong tự nhiên.
D. Những khám phá thực tế.
Câu 5: Khoanh tròn vào “Đúng” hoặc “Sai”? (1đ)
Mặt Trời là nguồn năng lượng của sự sống trên Trái Đất. | Đúng / Sai |
Người ta không thể tạo ra dòng điện nhờ năng lượng gió. | Đúng / Sai |
Người ta có thể tạo ra dòng điện nhờ năng lượng nước chảy. | Đúng / Sai |
Các nguồn năng lượng có sẵn trong tự nhiên là vô hạn. | Đúng / Sai |
Câu 6: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: (1đ)
Đa số loài vật chia thành hai giống …………… . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra ………………. . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra ………… Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ………… . mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Câu 7: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước ?(0,5 đ)
A. Không khí ☐
B. Nhiệt độ ☐
C. Chất thải ☐
D. Ánh sáng mặt trời ☐
Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra khi có nhiều khói, khí độc thải vào không khí? (0,5đ)
A. Không khí sạch sẽ ☐
B. Không khí bị ô nhiễm ☐
C. Không khí chuyển động ☐
D. Không khí bay cao ☐
Câu 9: Em hãy tìm tên 10 con vật và đánh dấu X vào cột đẻ trứng, đẻ con: (1 đ)
Động vật | Đẻ trứng | Đẻ con |
1. | ||
2. | ||
3. | ||
4. | ||
5. | ||
6. | ||
7. | ||
8. | ||
9. | ||
10. |
II. Tự luận:
Câu 10: Môi trường cho ta những gì? Môi trường nhận từ ta những gì? Em phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? (1,5đ)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 11: Em hãy nêu một số cách phòng bệnh Covid-19 mà em biết: (1,5đ)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 12: Để phòng tránh tai nạn giao thông chúng ta cần phải là gì? (1 đ)
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Câu 1- B ; 2 – B ; 3 – A ; 4 – C; (mỗi câu 0,5 đ)
Câu 5: Đ – S – Đ – S (1 đ)
Câu 6: (1 đ)Từ cần điền là : đực và cái- tinh trùng – trứng – cơ thể. (mỗi từ đúng 0,25 đ)
Câu 7: (0,5đ) S – S – Đ – S
Câu 8: (0,5đ) S- Đ – S – S
Câu 9: (1đ) ( tùy vào đáp án của học sinh mà GV cho điểm phù hợp )
Câu 10: (1,5đ)
- Môi trường cho chúng ta: thức ăn, nước uống, …………………… (0,5 đ)
- Môi trường nhận từ chúng ta: phân, rác thải, khói, bụi, …………….. (0,5 đ)
- Để bảo vệ môi trường chúng ta nên giữ gìn môi trường sạch sẽ: không vứt rác bừa bãi, đi tiêu tiểu phải đúng nơi quy định, ………………………….. (0,5 đ)
Câu 11: Một số cách phòng bệnh Covid-19 là: (1,5 đ)
- Thường xuyên rửa tay đúng cách.
- Đeo khẩu trang.
- Tăng cường vận động.
- Giữ gìn vệ sinh nhà ở.
- Không tụ tập đông người.
- Giữ khoảng cách khi giao tiếp.
- Khai báo y tế.
Câu 12: (1đ)
Để tránh tai nạn giao thông chúng ta cần:
- Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện, xe máy.
- Đi đúng phần đường bên phải.
- Không đi xe hàng 2 hàng 3.
- Không vượt đèn đỏ.
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tin học theo Thông tư 22
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2021 – 2022
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng điểm và tỷ lệ % |
|||||
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
Tổng |
TL |
||
1. Thiết kế bài trình chiếu |
Số câu |
2 |
1 |
3 |
30% |
||||||
Số điểm |
1 |
2 |
3 |
30% |
|||||||
2. Thế giới Logo của em |
Số câu |
2 |
2 |
1 |
5 |
50% |
|||||
Số điểm |
1 |
1 |
4 |
6 |
60% |
||||||
3. Em học nhạc |
Số câu |
2 |
2 |
20% |
|||||||
Số điểm |
1 |
1 |
10% |
||||||||
Tổng |
Số câu |
6 |
2 |
1 |
1 |
10 |
100% |
||||
Số điểm |
3 |
1 |
2 |
4 |
10 |
100% |
|||||
Tỷ lệ % |
30% |
10% |
20% |
40% |
100% |
Ma trận phân bố câu hỏi Tin học 5 học kì 2
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng điểm và tỷ lệ % |
|||||
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
Tổng |
TL |
||
1. Thiết kế bài trình chiếu |
Số câu |
2 |
1 |
3 |
30% |
||||||
Câu số |
3,5 |
9 |
|||||||||
2. Thế giới Logo của em |
Số câu |
2 |
2 |
1 |
5 |
50% |
|||||
Câu số |
2,7 |
1,8 |
10 |
||||||||
3. Em học nhạc |
Số câu |
2 |
2 |
20% |
|||||||
Câu số |
4,6 |
||||||||||
Tổng |
Số câu |
6 |
2 |
1 |
1 |
10 |
100% |
||||
Tỷ lệ % |
30% |
10% |
20% |
40% |
100% |
Tương quan giữa lí thuyết và thực hành
SỐ CÂU | SỐ ĐIỂM | TỈ LỆ % | |
LÍ THUYẾT | 9 | 6 | 60% |
THỰC HÀNH | 1 | 4 | 40% |
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2021 – 2022
SỞ GD&ĐT………. (Đề có 2 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022 |
I. PHẦN LÝ THUYẾT (6 ĐIỂM) – Thời gian làm bài: 10 phút
A. TRẮC NGHIỆM
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 (0,5đ): Em hãy chọn đáp án thích hợp để hoàn thành thủ tục vẽ “Hình tam giác” sau đây:
………….. tamgiac
Repeat 3 [fd 100 …. 120].
…………..
A. To, rt, fd.
B. To, rt, end.
C. To, end, fd.
D. To, fd, end.
Câu 2 (0,5đ): Lệnh sau đây cho kết quả là hình gì: REPEAT 4[FD 100 RT 360/4]
A. Ngôi sao
B. Hình tròn
C. Hình vuông
D. Hình tam giác
Câu 3 (0.5đ): Nút lệnh nào sau đây để chèn video vào trang trình chiếu?
1
Câu 4 (0,5đ): Trong phần mềm MuseScore, để chèn nhiều ô nhịp em dùng tổ hợp phím nào?
A. Ctrl + B
B. Ctrl + Insert
C. Ctrl + I
D. Ctrl + L
Câu 5 (0.5đ): Em dùng phím tắt nào để bắt đầu trình chiếu từ trang đầu tiên?
A. F3
B. F4
C. F5
D. F6
Câu 6 (0.5đ): Để ghi lời cho bản nhạc trong phần mềm MuseScore, em chọn nốt nhạc cần ghi lời sau đó nhấn tổ hợp phím nào?
A. Ctrl + N
B. Shift + N
C. Ctrl + L
D. Shift + L
Câu 7 (0,5đ): Đâu là câu lệnh đúng để tạo thủ tục hinhlucgiac trong phần mềm Logo trong các lệnh sau?
A. Edit “hinhlucgiac
B. Edit hinhlucgiac
C. Edit “hinhlucgiac”
D. Edit [hinhlucgiac]
Câu 8 (0.5đ): Câu lệnh nào điều khiển chú rùa vẽ hình sau:
A. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 70]
B. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 40]
C. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 50]
D. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 60]
B. PHẦN TỰ LUẬN (2 ĐIỂM) – Thời gian làm bài: 10 phút
Câu 9: Em hãy nêu các bước để chèn âm thanh vào trang trình chiếu?
Trả lời:
Các bước để chèn âm thanh vào trang trình chiếu:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
II. PHẦN THỰC HÀNH (4 ĐIỂM) – Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 10: Em hãy sử dụng phần mềm MSW Logo để viết thủ tục vẽ các hình sau:
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2021 – 2022
I. LÝ THUYẾT
A. TRẮC NGHIỆM: 4Đ – 05Đ/1C
CÂU HỎI |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
ĐÁP ÁN |
B |
C |
B |
B |
C |
C |
A |
D |
B. TỰ LUẬN: 2Đ
Các bước để chèn âm thanh vào trang trình chiếu:
- B1: Nháy chuột vào trang trình chiếu cần chèn âm thanh (0.5đ)
- B2: Nháy chọn thẻ Insert (0.5đ)
- B3: Nháy chọn Audio (0.5đ)
- B4: Nháy chọn Audio on My PC (0.5đ)
*Mỗi Bước đúng 0,5đ sai từ bước nào sẽ tính điểm từ bước sai trên trở lên không tính điểm bước sai và các bước sau của bước sai.
II. THỰC HÀNH (4đ)
- Vẽ được hình được 1đ / 1 hình
- Biết dùng thủ tục để vẽ hình được 1đ / 1 hình
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 năm 2021 – 2022
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5
Part A: LISTENING (2,5.pts)
Task 1: Question 1- 3 Listen and number. There is an example. (0,75 point)
Task 2: Question 4 – 7: Listen and tick the box. There is one example. (1 point)
0. Which place would you like to visit?
Task 3: Question 8-10. Listen and Complete . Number 0 is an example . (0,75 point)
1. What do you think of Tam? She is K IN D and hard working.
2. This s __ __ __ __ __in my country is very cool and there are a lots of yellow leaves falling off the tree.
3. Quang Ninh Gate looks like a b__ __ __ __ __ . It’s more attractive than I expected.
4. Con Son pagoda is an idea place to visit. It’s more p__ _ __ __ _ __ __ than any other places in North of Viet Nam.
Part B: READING
Question 1-3: Look, read and write the correct words next to their descriptions. There is one example. (0,75 point)
Question 4 – 7. Read the text carefully. Tick (√) True or False.There is one example (0,75point)
Question 8 – 10: Read and write the suitable words in the gaps as example. (1 point)
life |
attractive |
peaceful |
Spring |
Hello. My name’s Thien. It is not easy to answer the question: “ Which one is more exciting, life in the city or (0) life in the countryside? ” but I enjoy living in the countryside very much because life is (8)…………. and the people are friendly. The villages are normally small and quiet.The fields are green, windy and beautiful with flowers in the( 9)…………..and the birds singing in the summer. There are not many people, shops and traffic here . Sometimes I go to the Hanoi with my parents. I see a lot of people there so the streets are always so crowded and noisier, things are more expensive. I think It’s more (10)……………. and exciting to live in countryside.
Part C: WRITING
Question 1- 4. Reorder the words to make sentences as example. (1 point)
Example:
0. did / What/ do/ people/ when/ there/ you/the/ were?
→ What did the people do when you were there?
1. do/ What/ you/ did/ weekend/last/ ?
→ …………………………………………………………………………………………………………………..
2. visited/ Nha trang/ with/ classmates/ my/ I.
→…………………………………………………………………………………………………………………….
3. do/ think/ What/ of/ you/ it/?
→ ………………………………………………………………………………………………………………….
4. than/ beautiful/ I/ is/more/ expected/ Nha trang/
→ …………………………………………………………………………………………………………………..
Question 5 – 10: Write about your last summer holiday ( about 30 – 40 words) (1,5 point).
You may follow the cues below:
- Where did you go?
- Who did you go with?
- How did you get there?
- What did you do there?
- What did you think of your last summer holiday?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5
Part A : LISTENING (2,5.pts)
Task 1: Question 1- 3 Listen and number. There is an example. (0,75 point)
VnDoc.com chưa cập nhật được file nghe mp3.
Task 2: Question 4 – 7 : Listen and tick the box. There is one example. (1 point)
VnDoc.com chưa cập nhật được file nghe mp3.
Task 3: Question 8-10. Listen and Complete . Number 0 is an example . (0,75 point)
VnDoc.com chưa cập nhật được file nghe mp3.
Part B : READING (2,5.pts)
Question 1-3: Look, read and write the correct words next to their descriptions. There is one example. (0,75 point)
1 – zoo;
2 – library;
3 – summer;
Question 4 -7. Read the text carefully. Tick (a) True or False.There is one example( 0,75 point)
4 – True;
5 – False;
6 – False;
7 – True;
Question 8 – 10: Read and write the suitable words in the gaps as example. (1 point)
8 – peaceful;
9 – spring;
10 – attractive;
Part C: WRITING
Question 1-4. Reorder the words to make sentences as example. (1 point)
1. What did you do last weekend?
2. I visited Nha Trang with my classmates
3. What do you think of it?
4. Nha Trang is more beautiful than I expected.
Question 5 – 10: Write about your last summer holiday ( about 30 – 40 words) (1,5 point).
5 – 10: Học sinh tự trả lời
Dưới đây là ví dụ:
I went to Da Nang last summer holiday. I went with my family: my parents, my brother, my cousins. We travelled to Da Nang by plane. We enjoyed many kinds of sea foods. They were so delicious. They also went to the beach and swam together. This holiday is interesting than I expected. I will come back to here in next summer holiday.
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết