A. Ôn tập lí thuyết
b, Khu vực đồng bằng
Chiếm ¼ diện tích cả nước gồm 2 loại đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển
ĐB châu thổ có ĐBSH và ĐBSCL
* Đồng bằng sông Hồng
- Diện tích : 15.000 km2
- Độ cao : 4 – 20m.
- Hình dạng : Tam giác.
- Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
* Đồng bằng sông Cửu Long
- Diện tích : 40.000 km2 .
- Độ cao : 3 – 5m.
- Hình dạng : hình thang.
- Địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
* Đồng bằng ven biển:
- Diện tích : 15.000 km2, kéo dài từ Thanh Hóa đến Bình Thuận khoảng 1300 km.
- Biển đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đồng bằng.
- Đất nghèo nhiều cát, ít phù sa sông.
- Đồng bằng ở đây thường phân chia thành ba dải: giáp biển là đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, trong cùng là đồng bằng.
3. Thế mạnh và hạn chế tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
a, Khu vực đồi núi
* Thế mạnh:
- Có nhiều mỏ khoáng sản (mỏ nội sinh và ngoại sinh) tập trung ở vùng núi.
- Nguồn tài nguyên rừng và đất trồng tạo điều kiện phát triển nông, lâm nghiệp.
- Địa hình: Các bề mặt cao nguyên và thung lũng tạo điều kiện hình thành các vùng chuyên canh rồng trọt và chăn nuôi.
- Sông ngòi miền núi có tiềm năng thủy điện lớn
- Phát triển các loại du lịch địa hình và sinh thái.
* Hạn chế:
- Địa hình hiểm trở, chia cắt gây trở ngại giao thông trong việc khai thác và giao lưu giữa các vùng
- Thường xuyên xảy ra lũ quét, đất trượt đá lở.
- Nơi đứt gãy có nguy cơ động đất, nơi khô nóng có nguy cơ hạn hán cháy rừng.
- Cuộc sống người dân vùng cao còn khó khăn trong việc phát triển kinh tế cũng như hội nhập với các vùng khác.
b, Khu vực đồng bằng
* Thế mạnh
- Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, nhất là cây lúa nước.
- Cung cấp nguồn lợi thiên nhiên như khoáng sản, thủy sản và lâm sản.
- Khả năng phát triển nuôi trồng thủy sản nhờ nguồn nước ngọt và nước lợ.
- Là nơi có địa hình thuận lợi để xây dựng các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
* Hạn chế:
- Thường xuyên chịu thiên tai bão lũ
- Thủy triều xâm nhập làm đất đai bị mặn và phèn hóa
- Khi hậu nóng lên, băng tan nước biển dâng cao nguy cơ gây ngập lụt cho các đồng bằng châu thổ màu mỡ nước ta.
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Dựa và kiến thức đã học và quan sát hình 6, nhận xét về địa hình của hai đồng bằng này?
Xem lời giải
Câu 2: Dựa vào hình 6, nêu nhận xét về đặc điểm của vùng đồng bằng cen biển miền Trung?
Xem lời giải
Câu 3: Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi?
Xem lời giải
Câu 4: Việc khai thác sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra những hậu quả gì cho môi trường sinh thái nước ta?
Xem lời giải
Câu 5. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống nhau và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất ?
Xem lời giải
Câu 6: Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
Xem lời giải
Câu 7: Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta?