Tổng hợp

Sổ tặng Huy hiệu Đảng

Sổ tặng Huy hiệu Đảng là mẫu sổ do cấp ủy cơ sở trở lên sử dụng để nắm số đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng của đảng bộ. Do cơ quan tổ chức của cấp ủy quản lý, sử dụng, không để hư hỏng, mất mát, khi thay đổi cán bộ quản lý phải có biên bản bàn giao chặt chẽ.

Sổ Huy hiệu Đảng mới nhất hiện nay được thực hiện theo Mẫu 5-HHĐ quy định tại Hướng dẫn 12-HD/BTCTW về nghiệp vụ công tác đảng viên của Ban Tổ chức Trung ương ban hành. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Mẫu 5-HHĐ: Sổ tặng Huy hiệu Đảng, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Sổ tặng Huy hiệu Đảng

a) Đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng tại đảng bộ:

Số TT

Đợt xét tặng Huy hiệu Đảng

Loại HHĐ
Số HHĐ

Họ và tên
Ngày tháng năm sinh

Ngày cấp có có thẩm quyền ra quyết định KN
Ngày KN vào Đảng
Ngày chính thức

Tổ chức cơ sở đảng hoặc đảng viên ký nhận

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

………….

………….

…………

……

……

……

………

………

………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

…………

…………..

………….

……

……

……

………

………

………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

b) Đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng ở đảng bộ khác chuyển đến:

Số TT

Loại HHĐ
Số HHĐ

Họ và tên
Ngày tháng năm sinh

Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định KN
Ngày KN vào Đảng
Ngày chính thức

Tổ chức cơ sở đảng ký nhận

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

……

……

……

………………

………………

………………

………………………

………………………

………………………

………………

………………

………………

……………

……………

……………

……

……

……

………………

………………

………………

………………………

………………………

………………………

………………

………………

………………

……………

……………

……………

Cách ghi sổ Huy hiệu Đảng

a) Nội dung ghi phần thứ nhất:

Phần này có 7 cột, mỗi đảng viên ghi vào ba dòng:

– Cột 1: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo số lượng đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng của đảng bộ.

– Cột 2: Ghi đợt xét tặng Huy hiệu Đảng (3-2, 19-5, 2-9, 7-11)

– Cột 3: Dòng trên ghi loại Huy hiệu Đảng (30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90) mà đảng viên được tặng. Dòng dưới ghi số Huy hiệu Đảng của đảng viên.

– Cột 4: Dòng trên ghi họ, tên đảng viên theo kiểu chữ in hoa, ví dụ: VŨ VĂN BIÊN. Dòng dưới ghi ngày, tháng, năm sinh của đảng viên.

– Cột 5: Dòng thứ nhất ghi ngày tháng năm cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng; dòng thứ hai ghi ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp; dòng thứ ba ghi ngày tháng năm đảng viên được công nhận đảng viên chính thức.

– Cột 6: Dòng trên ghi tên tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng. Dòng dưới do tổ chức đảng hoặc đảng viên nhận Huy hiệu Đảng ký nhận.

– Cột 7: Ghi các trường hợp: đảng viên ra khỏi Đảng, từ trần, mất Huy hiệu Đảng, chuyển sinh hoạt đảng đi đảng bộ huyện, thị khác.

b) Nội dung ghi phần thứ hai:

Phần này có 6 cột, ghi cụ thể như sau:

– Cột 1: Ghi số thứ tự theo thời gian đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng từ đảng bộ… khác chuyển về.

– Cột 2, 3, 4 và 5: Ghi tương tự như ở phần thứ nhất.

– Cột 6: Ghi tên đảng bộ tỉnh và tương đương nơi ra quyết định tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.

Chú ý: Cần ghi liên tục không để cách trang, cách dòng trong một trang.

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)

Nguyễn Thị Hương Thủy

Cô giáo Nguyễn Thị Hương Thủy tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội và hiện đang tham gia giảng dạy môn Ngữ Văn tại trường THPT Chu Văn An. Cô có 20 năm kinh nghiệm giảng dạy, dẫn dắt nhiều thế hệ học sinh đạt những thành tích cao và đặt chân vào các trường đại học danh tiếng. Cô gặt hái được rất nhiều thành công trong sự nghiệp: giải Nhì trong cuộc thi giáo viên giỏi do thành phố Hà Nội tổ chức, tham gia giảng dạy đội tuyển Học sinh giỏi Quốc gia.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button