A. Kiến thức trọng tâm
I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam
- Hoàn cảnh lịch sử: Mĩ rút khỏi Việt Nam, có lợi cho cách mạng.
- Nhiệm vụ miền Bắc:
- Khôi phục và phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
- Chi viện cho miền Nam.
- Kết quả:
- Cuối tháng 6 – 1973, miền Bắc căn bản hoàn thành việc tháo gỡ bom mìn do Mĩ thả.
- Trong hai năm 1973 – 1974, về cơ bản miền Bắc khôi phục xong các cơ sở kinh tế.
- Ý nghĩa: Đảm bảo vật chất – kĩ thuật chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công chiến lược ở miền nam.
II. Miền Nam đấu tranh chống địch “bình định – lấn chiếm” tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.
1. Âm mưu của Mĩ –Ngụy
- Mỹ rút quân nhưng vẫn để lại 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ quân sư, kinh tế cho Ngụy.
- Chính quyền sài gòn vi phạm hiệp định Pa –ri mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.
=>Tiếp tục chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
2. Miền Nam chống “Bình định – lấn chiếm”
- Chủ trương của Đảng:
- 7/1973 Hội nghị lần 21 BCHTW Đảng họp xác định:
- Kẻ thù: Đế quốc Mĩ – chính quyền Nguyễn Văn Thiệu
- Nhiệm vụ: Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- Con đường: Bạo lực
- Mặt trận đấu tranh: Quân sự, chính trị, ngoại giao.
- Miền Nam chống “bình định – lấn chiếm”.
- Cuối 1974 đầu 1975 ta giành thắng lợi trong chiến dịch đường 14 (Phước Long) giải phóng tỉnh Phước Long .
- Ý nghĩa chiến thắng Phước Long:
- Sự lớn mạnh của quân ta
- Sự suy yếu bất lực của quân đội Sài Gòn.
- Khả năng can thiệp hạn chế trở lại của quân Mĩ .
- Là cơ sở để Bộ Chính trị, Trung ương Đảng hạ quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam một cách kịp thời và chính xác.
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc
1. Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam
- Bộ chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976.
=> Nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì giải phóng miền Nam trong năm 1975.
2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 => 24/3/1975)
- Diễn biến
- 4/3/75 ta đánh nghi binh vào Plâyku và Kontum.
- 10/3/1975 ta đánh trận then chốt Buôn Ma Thuật -> thắng lợi
- 12/3/1975 địch phản công lấy lại Buôn Ma Thuật -> thất bại
- 14/3/1975 địch rút khỏi Tây Nguyên, trên đường rút chạy -> bị ta truy kích.
- Kết quả: 24/3/1975 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng
- Ý nghĩa: Chuyển kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công trên toàn miền Nam
Chiến dịch Huế- Đà Nẵng (21/3 => 29/3/1975 )
- Diễn biến
- Tại Huế: 21/3/1975 ta tấn công các căn cứ địch ở Huế bao vây địch trong thành phố =>26/3/1975 ta giải phóng cố đô Huế
- Tại Đà Nẵng: Sáng 29/3/1975 quân ta từ 3 hướng Bắc, Tây, Nam tiến thẳng vào Thành phố => 3h chiều ngày 29/3/75 giải phóng toàn bộ Đà Nẵng
- Ý nghĩa: Gây nên tâm lý tuyệt vọng nguỵ quân đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân ta tiến lên một bước mới.
Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 => 30/4/1975)
- Diễn biến:
- 17h ngày 26/4/1975, tiến vào trung tâm Thành phố chiếm các cơ quan đầu não của địch
- 10h45 ngày 30/4/1975 xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc lập.
- Kết quả: 11h30 ngày 30/4/75 lá cở cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập
=> Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
- Ý nghĩa: Tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân và dân các tỉnh còn lại ở miền Nam tiến công và nổi dậy.
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)
1. Nguyên nhân thắng lợi
a. Nguyên nhân chủ quan
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn tiến hành đồng thời CMXHCN (ở miền Bắc) và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (ở miền Nam)
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí dũng cảm chiến đấu vì sự nghiệp giải phóng miền Nam
b. Nguyên nhân khách quan
- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương
- Sự ủng hộ giúp đỡ của Liên Xô, các nước XHCN anh em vì sự đồng tình ủng hộ của các lực lượng cách mạng, dân chủ trên Thế giới trong đó có cả nhân dân Mĩ.
2. Ý nghĩa lịch sử
a. Đối với dân tộc
- Đây là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân thống nhất đất nước
- Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên CNXH
b. Đối với trên thế giới
- Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và Thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng Thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
B. Bài tập & Lời giải
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1: Trang 189 – sgk lịch sử 12
Miền Bắc đã thực hiện những nhiệm vụ gì sau khi hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam được kí kết? Nếu kết quả và ý nghĩa?
Xem lời giải
Câu 2: Trang 192 – sgk lịch sử 12
Trong những năm đầu sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam chống âm mưu, hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã diễn ra như thế nào? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (6 – 1 – 1975)?
Xem lời giải
Câu 3: Trang 196 – sgk lịch sử 12
Đảng ta đã căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? Nội dung kế hoạch đó là gì?
Xem lời giải
Câu 4: Trang 196 – sgk lịch sử 12
Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975?
Xem lời giải
Câu 5: Trang 198 – sgk lịch sử 12
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
Xem lời giải
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
Câu 1: Trang 198 – sgk lịch sử 12
Hãy lập bảng hệ thống những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta ở hai miền Nam – Bắc trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)?
Xem lời giải
Câu 2: Trang 198 – sgk lịch sử 12
Những thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong sản xuất, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ và trong việc thực hiện nghĩa vụ hậu phương kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?