Đề cương ôn tập cuối kì 2 môn GDCD 8 năm 2021 – 2022 là tài liệu cực kì hữu ích, tóm tắt lý thuyết và các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận môn GDCD.
Đề cương ôn thi học kì 2 GDCD 8 là tài liệu vô cùng quan trọng giúp cho các bạn học sinh có thể ôn tập tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới. Đề cương ôn thi HK2 GDCD 8 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày một cách khoa học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Đề cương GDCD 8 học kì 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
A. Trắc nghiệm ôn thi học kì 2 GDCD 8
I. Chon từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống sao cho phù hợp. (Mỗi ý đúng được 0,25 đ)
Câu 1. Lợi ích công cộng là những …………… ………………..dành cho ………………….. và xã hội.
Câu 2. Quyền ………………….. tài sản là quyền quyết định đối với ………………. như mua, bán, tặng cho, để lại thừa kế.
Câu 3. Pháp luật là các ………………………. …………….chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà nước ……………….. ……………………………..bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
II. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời mà em chọn.
Câu 1. Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây ? (0,25 đ)
A. Hút ma túy một chút cũng không có hại gì.
B. Người mại dâm chỉ vi phạm đạo đức, không vi phạm pháp luật.
C. Người nghiện ma túy và đánh bạc vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật.
D. Chỉ cần mình không nghiện ma túy là được, còn bạn bè có nghiện thì cũng không cần góp ý.
Câu 2. HIV / AIDS là căn bệnh: (0,25 đ)
A. Ít nguy hiểm vì nó khó lây lan.
B. Trước đây nguy hiểm, hiện nay bình thường.
C. Dễ lây lan nên phòng chống cũng không hiệu quả.
D. Khó lây nên nếu biết phòng, chống thì vẫn ngăn chặn được.
Câu 3. Phòng, chống nhiễm HIV / AIDS là trách nhiệm của ai ? (0,25 đ)
A.Của nhà nước.
B. Của toàn xã hội.
C. Của mỗi gia đình.
D. Của nhà trường.
Câu 4. Ai là người đại diện chủ sở hữu tài sản thuộc sở hữu toàn dân ? (0,25 đ)
A. Chính phủ.
B. Các cơ quan, tổ chức nhà nước.
C. Cán bộ, công chức nhà nước.
D. Nhà nước.
Câu 5. Những người nào sau đây có quyền tố cáo ? (0,25 đ)
A. Công dân, tổ chức, cán bộ, công chức nhà nước.
B. Cán bộ, công chức nhà nước.
C. Cơ quan, tổ chức nhà nước.
D. Công dân.
Câu 6. Hành vi nào sau đây là không tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác ? (0,25 đ)
A. Nhặt được của rơi đem trả cho người mất.
B. Giữ gìn, bảo quản đối với các tài sản thuê, mướn.
C. Chiếm đoạt tài sản được giao trông giữ, quản lí.
D. Khai thác, sử dung tài sản đúng mục đích, đúng quy định của hợp đồng thuê tài sản.
Câu 7. Hành vi nào sau đây có nguy cơ lây nhiễm HIV / AIDS ? (0,25 đ)
A. Dùng chung nhà vệ sinh.
B. Ho, hắt hơi.
C. Dùng chung bơm, kim tiêm.
D. Dùng chung chén, đũa.
Câu 8. Em sẽ làm gì để thực hiện quyền tự do ngôn luận trong lớp ? (0,25 đ)
A. Tự do nói chuyện.
B. Tự do phê bình bạn khi bạn mắc khuyết điểm.
C. Trao đổi thảo luận với các bạn tìm biện pháp giúp đỡ những bạn học yếu.
D. Phát biểu linh tinh trong giờ học.
Câu 9. Việc làm nào sau đây là chấp hành đúng pháp luật ? (0,25 đ)
A. Lấy cắp đồ của bạn.
B. Tùy tiện vào nhà người khác.
C. Đổ rác xuống sông.
D. Đi xe máy đội mũ bảo hiểm.
Câu 10. Hành vi nào sau đây là không vi phạm nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. (0,25 đ)
A. Xây dựng nhà sát chân đê trong hành lang bảo vệ an toàn.
B. Tự ý chặt cây lâu năm trên hè phố.
C. Trồng cây gây rừng phủ xanh đồi trọc.
D. Lấn chiếm đất đai của các công trình công cộng.
Câu 11. Việc làm nào sao đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ ? (0,25 đ)
A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
B. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn.
C. Tự tiện đốt lửa gần nơi có xăng, dầu.
D. Tắt đèn, tắt quạt trước khi ra về.
Câu 12. Việc làm nào dưới đây là đúng về phòng ngừa tai nạn cháy nổ ?(0,25 đ)
A. Vứt tàn thuốc lá ven rừng.
B. Sử dụng các chất dễ cháy tùy tiện.
C. Không tắt điện khi ra khỏi nhà.
D. Không sử dụng các chất dễ cháy, nổ.
III. Đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (Mỗi ý đúng được 0,25 đ)
Câu 13. Những ý kiến dưới đây là đúng hay sai về phòng, chống tệ nạn xã hội ?
Ý kiến |
Đúng |
Sai |
A. Không bán cho trẻ em những đồ chơi kích thích bạo lực. |
||
B. Hút thuốc lá chỉ có hại đối với trẻ em. |
||
C. Không nên tiếp xúc với người nghiện ma túy vì sẽ bị lây nghiện. |
||
D. Người nghiện ma túy bắt buộc phải cai nghiện. |
Câu 14. Hành vi nào sau đây có thể lây truyền HIV ?
A. Muỗi đốt từ người nhiễm HIV sang người không nhiễm HIV. |
|
B Dùng chung bàn chải đánh răng với người nhiễm HIV. |
|
C. Bắt tay người nhiễm HIV. |
|
D. Dùng chung dụng cụ bấm lỗ tay cho nhiều người mà không tiệt trùng. |
Câu 15. Hành vi nào sau đây có thể sử dụng quyền khiếu nại hoặc quyền tố cáo ?
Việc làm |
Quyền khiếu nại |
Quyền tố cáo |
A. Cảnh sát giao thông quyết định phạt tiền sai đối với hành vi phạm lỗi của mình. |
||
B. Phát hiện cán bộ công chức nhà nước tham ô, hối lộ. |
||
C. Không đống ý với quyết định kỉ luật của công ty. |
||
D. Biết nơi đó có tụ điểm tiêm chích ma túy. |
III. Nối 2 vế câu cho phù hợp.(Mỗi ý đúng được 0,25 đ)
Câu 16. Nối mỗi ô ở cột I với mỗi ô ở cột II sau cho đúng với quyền hoặc nghĩa vụ của người nhiễm HIV.
I |
II |
1. Người nhiễm HIV được điều trị và chăm sóc sức khỏe, được giữ bí mật riêng tư, được từ chối khám chữa bệnh ở giai đoạn cuối. |
A. Nghĩa vụ của người nhiễm HIV. |
2. Tham gia phòng, chống HIV / AIDS. |
|
3. Thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính cho vợ, chồng hoặc người chuẩn bị kết hôn với mình biết. |
B. Quyền của người nhiễm HIV. |
4. Thực hiện các biện pháp phòng tránh lây truyền HIV cho nghưởi khác. |
Trả lời: 1: …
2: …
3: …
4: …
Câu 17. Nối cụm từ ở cột I và cột II sau cho phù hợp
I |
II |
1. Cơ sở của tố cáo là |
A. ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm lợi ích Nhà nước, tổ chức, công dân |
2. Người tố cáo là |
B. hành vi vi phạm pl,gây thiệt hại, hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nước, lợi ích hợp pháp của công dân |
3. Mục đích của tố cáo là |
C. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân đã bị xâm phạm hoặc thiệt hại. |
4. Mục đích của khiếu nại là |
D. mọi công dân |
Trả lời : 1/……… ; 2/……… ; 3/ ……….. ; 4/ …………..
Câu 18. Nối ý ở cột I và cột II sao cho phù hợp
I |
II |
1. Công dân được quyền nêu ý kiến, thảo luận về những vấn đề chung của xã hội |
A. Quyền khiếu nại |
2. Phát hiện một địa điểm là nơi buôn bán ma túy. |
B. Nghĩa vụ tôn trọng,bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. |
3. Không leo trèo lên bàn ghế, không vẽ bậy lên tường ở lớp học. |
C. Quyền tự do ngôn luận. |
4. Bị kỉ luật mà không rõ lí do. |
D. Quyền tố cáo. |
Trả lời : 1/……… ; 2/……… ; 3/ ……….. ; 4/ …………..
B. Câu hỏi tự luận thi học kì 2 GDCD 8
I. NHẬN BIẾT.
Câu 1. Cho biết bản chất của pháp luật nước ta là gì ? (1 đ)
Câu 2. Cho biết nội dung cơ bản của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ? (1 đ)
Câu 3. Cho biết công dân có nghĩa vụ gì đối với tài sản nhà nước và lợi ích công cộng ? (1 đ)
Câu 4. Tệ nạn xã hội là gì ? Đối với tệ nạn đánh bạc, ma túy, mại dâm pháp luật nước ta quy định như thế nào ? (2 đ)
Câu 5. Thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân ? Quyền sở hữu tài sản bao gồm những quyền nào ? Quyền nào là quan trọng nhất ? (2 đ)
Câu 6. Để phòng ngừa tai nạn do vũ khí, cháy, nổ vá các chất độc hại, pháp luật nước ta quy định như thế nào ? (2 đ)
II. THÔNG HIỂU.
1. Vì sao phải phòng, chống tệ nạn xã hội ? (2 đ)
2. Vì sao phải bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. Nêu 2 việc làm thể hiện việc tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng của bản thân em ? (2 đ)
3. Nhận xét sự giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại, tố cáo (người có quyền khiếu nại, tố cáo và mục đích khiếu nại, tố cáo) (2 đ)
……………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 GDCD 8