Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 2021 như thế nào? Mức học phí là bao nhiêu? Đây là câu hỏi được rất nhiều bậc phụ huynh và các em học sinh quan tâm.
Đại học Bách Khoa Hà Nội là trường đại học đa ngành về kỹ thuật. Đây là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu của nền giáo dục Việt Nam. Đại học Bách Khoa Hà Nội là ngôi trường lý tưởng đối với các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Đại học Công nghiệp Hà Nội.
I. Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 2021
Tối ngày 15/09/2021 là ngày cuối cùng các trường ĐH trên cả nước chạy phần mềm lọc ảo tuyển sinh đợt 1 năm 2021. Dự kiến tối nay ĐH Bách khoa Hà Nội sẽ chính thức công bố điểm chuẩn.
II. Giới thiệu trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology
- Mã trường: BKA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Tại chức – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: 024 3869 4242
- Website: https://www.hust.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
III. Thông tin tuyển sinh năm 2021
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Từ 15/3 – 11/4/2021: Mở đăng ký xét tuyển tài năng trên hệ thống http://ts.hust.edu.vn
- Từ 01/4 – 30/4/2021: Mở đăng ký tham dự bài kiểm tra tư duy trên hệ thống http://ts.hust.edu.vn
- Trước 16/5/2021: Thông báo kết quả sơ tuyển tham dự Bài kiểm tra tư duy.
- Từ 17/5 – 31/5/2021: Phỏng vấn thí sinh diện xét tuyển theo hồ sơ năng lực.
- Từ 14/6 – 20/6/2021: Công bố kết quả xét tuyển tài năng (cho cả 3 phương thức).
- Tháng 6/2021: Tổ chức Bài kiểm tra tư duy.
- Trước 18/7/2021: Thông báo kết quả Bài kiểm tra tư duy.
Ghi chú: Lịch dự kiến có thể thay đổi để phù hợp với kế hoạch chung của kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học năm 2021.
2. Đối tượng xét tuyển
- Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
3. Phạm vi xét tuyển
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Các phương thức xét tuyển
a Xét tuyển tài năng (dự kiến 10 – 20% tổng chỉ tiêu, trong đó số lượng tuyển thẳng mỗi ngành không quá 30% chỉ tiêu của ngành đó)
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh tham dự Kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đạt giải trong các kỳ thi HSG quốc gia (nhất, nhì, ba) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, KHKT.
– Xét tuyển thẳng căn cứ kết quả thi chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS đối với thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên, cụ thể như sau:
- Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành / chương trình đào tạo đối với thí sinh có chứng chỉ ACT, SAT, A-level đạt ngưỡng quy định của Trường. Đối với chứng chỉ A-level, các môn học phải phù hợp với ngành dự tuyển.
- Xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên (hoặc tương đương).
– Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn dành cho thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Thí sinh thuộc hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Tiếng Anh) của các trường THPT chuyên trên toàn quốc.
- Thí sinh được chọn tham dự Kỳ thi HSG giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Tiếng Anh bậc THPT; thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; thí sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài Truyền hình Việt Nam.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) 6.0 trở lên hoặc tương đương được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý.
- Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT (dự kiến 50 – 60% tổng chỉ tiêu)
Điều kiện: thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.
– Điểm xét từng ngành/chương trình đào tạo được xác định theo tổng điểm thi 03 môn thi của một trong các tổ hợp: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Các tổ hợp A02 (Toán-Lý-Sinh), D26 (Toán-Lý-Đức), D28 (Toán-Lý-Nhật) và D29 (Toán-Lý-Pháp) được sử dụng để xét tuyển vào một số ngành đặc thù của trường.
– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm tiếng Anh thay cho môn thi tiếng Anh ở kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo tổ hợp A01, D01, D07.
c. Xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (dự kiến 30 – 40% tổng chỉ tiêu)
– Kỳ thi được tổ chức sau Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại 03 địa điểm của Miền Bắc. Chỉ tiêu sơ tuyển dự kiến là 8.000 – 10.000.
– Thí sinh dự thi Bài thi tổ hợp trong 180 phút, gồm 2 phần:
+ Phần bắt buộc, gồm Toán (trắc nghiệm, tự luận) và Đọc hiểu (trắc nghiệm), thời lượng dự kiến 120 phút.
+ Phần tự chọn (trắc nghiệm), thời lượng dự kiến 60 phút, chọn 1 trong 3 phần:
- Tự chọn 1: Lý – Hóa đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành trừ ngành Ngôn ngữ Anh.
- Tự chọn 2: Hóa – Sinh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành khối Hóa – Thực phẩm – Sinh học – Môi trường.
- Tự chọn 3: Tiếng Anh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quản lý.
– Nội dung Bài thi đánh giá tư duy nằm trong chương trình phổ thông với yêu cầu ở các mức độ kiến thức khác nhau, từ thông hiểu đến vận dụng và vận dụng sáng tạo.
- Phần Toán sẽ bao gồm cả trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Phần Đọc hiểu với nội dung chủ yếu liên quan tới khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ sẽ đánh giá kỹ năng đọc và năng lực phân tích, lý giải văn bản, khái quát, tổng hợp, biện luận về logic và suy luận từ văn bản.
– Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự Kỳ thi đánh giá tư duy:
- Xét theo điểm trung bình 6 học kỳ THPT của tổng 3 môn theo tổ hợp lựa chọn: Toán – Lý – Hóa; Toán – Hóa – Sinh; Toán – Văn – Anh (tương ứng với tự chọn 1, 2, 3).
- Điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn sơ tuyển đạt từ 7.0 trở lên.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2020.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Ưu tiên vùng, miền, đối tượng chính sách được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, áp dụng cho các phương thức tuyển sinh của Trường.
- Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được ưu tiên khi xét tuyển tài năng theo hình thức xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn (nếu đăng ký).
IV. Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2021 – 2022
Đối với khoá nhập học năm 2021 (K66), học phí của năm học 2021-2022 dự kiến như sau:
- Chương trình Đào tạo chuẩn (~ 22-28tr/năm).
- Chương trình ELiTECH (~40-45tr/năm).
- Các chương trình, học phí ~ 50 – 60tr/năm: Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (IT-EP, IT-EPx), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x).
- Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế ~45-50tr/năm.
- Chương trình Đào tạo quốc tế (~55-65tr/năm).
- Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) (~80tr/năm).
V. Các ngành tuyển sinh
1. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét điểm thi đánh giá tư duy
TT |
Tên ngành/ chương trình đào tạo |
Xét điểm thi TN THPT |
Xét điểm thi đánh giá tư duy |
Mã xét tuyển | Mã xét tuyển | ||
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Hàng không, Chế tạo máy | |||
1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | ME1x |
2 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Tiên tiến) | ME-E1 | ME-E1x |
3 | Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | ME2x |
4 | Cơ điện tử – ĐH CN Nagaoka Nhật Bản (CT Đào tạo Quốc tế) |
ME-NUT | ME-NUTx |
5 | Cơ khí – Chế tạo máy – ĐH Griffith Úc (CT Đào tạo Quốc tế) |
ME-GU | ME-GUx |
6 | Cơ điện tử – ĐH Leibniz Hannover CHLB Đức (CT Đào tạo Quốc tế) |
ME-LUH | ME-LUHx |
7 | Kỹ thuật Ô tô | TE1 | TE1x |
8 | Kỹ thuật Ô tô (CT Tiên tiến) | TE-E2 | TE-E2x |
9 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | TE2x |
10 | Kỹ thuật Hàng không | TE3 | TE3x |
11 | Cơ khí Hàng không (CT Việt – Pháp PFIEV) | TE-EP | TE-EPx |
Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử | |||
1 | Kỹ thuật Điện | EE1 | EE1x |
2 | Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá | EE2 | EE2x |
3 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT Tiên tiến) | EE-E8 | EE-E8x |
4 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (CT Việt – Pháp PFIEV) |
EE-EP | EE-EPx |
5 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ET1 | ET1x |
6 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT Tiên tiến) | ET-E4 | ET-E4x |
7 | Kỹ thuật Y sinh (CT Tiên tiến) | ET-E5 | ET-E5x |
8 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT Tiên tiến) | ET-E9 | ET-E9x |
9 | Điên tử – Viễn thông ĐH Leibniz Hannover CHLB Đức (CT Đào tạo Quốc tế) |
ET-LUH | ET-LUHx |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Toán tin | |||
1 | CNTT: Khoa học Máy tính | IT1 | IT1x |
2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | IT2 | IT2x |
3 | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | IT-EP | IT-EPx |
4 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | IT-E6 | IT-E6x |
5 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | IT-E7 | IT-E7x |
6 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT Tiên tiến) |
IT-E10 | IT-E10x |
7 | Khoa học máy tính – ĐH Troy Hoa Kỳ (CT Đào tạo Quốc tế) |
TROY-IT | TROY-ITx |
8 | Toán – Tin | MI1 | MI1x |
9 | Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | MI2x |
Nhóm ngành Kỹ thuật Hoá học, Thực phẩm, Sinh học, Môi trường | |||
1 | Kỹ thuật Hoá học | CH1 | CH1x |
2 | Hoá học | CH2 | CH2x |
3 | Kỹ thuật in | CH3 | CH3x |
4 | Kỹ thuật Hoá dược (CT Tiên tiến) | CH-E11 | CH-E11x |
5 | Kỹ thuật Sinh học | BF1 | BF1x |
6 | Kỹ thuật Thực phẩm | BF2 | BF2x |
7 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT Tiên tiến) | BF-E12 | BF-E12x |
8 | Kỹ thuật Môi trường | EV1 | EV1x |
Nhóm ngành Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Nhiệt, Vật lý Kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt – May | |||
1 | Kỹ thuật Vật liệu | MS1 | MS1x |
2 | KHKT Vật liệu (CT Tiên tiến) | MS-E3 | MS-E3x |
3 | Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | HE1x |
4 | Kỹ thuật Dệt – May | TX1 | TX1x |
5 | Vật lý Kỹ thuật | PH1 | PH1x |
6 | Kỹ thuật Hạt nhân | PH2 | PH2x |
Nhóm ngành Công nghệ giáo dục, Kinh tế – Quản lý, Ngôn ngữ Anh | |||
1 | Công nghệ giáo dục | ED2 | ED2x |
2 | Kinh tế công nghiệp | EM1 | EM1x |
3 | Quản lý công nghiệp | EM2 | EM2x |
4 | Quản trị kinh doanh | EM3 | EM3x |
5 | Kế toán | EM4 | EM4x |
6 | Tài chính – Ngân hàng | EM5 | EM5x |
7 | Phân tích kinh doanh (CT Tiên tiến) | EM-E13 | EM-E13x |
8 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT Tiên tiến) |
EM-E14 | EM-E14x |
9 | Quản trị kinh doanh – ĐH Troy Hoa Kỳ (CT Đào tạo Quốc tế) |
TROY-BA | TROY-BAx |
10 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | FL1 | FL1x |
11 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | FL2x |
2. Các chương trình tài năng: Tổ chức xét tuyển sau khi nhập học
STT | Tên ngành |
1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (Hệ thống Cơ điện tử thông minh và Rôbốt) |
2 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
3 | Điều khiển và Tự động hoá thông minh |
4 | Khoa học Máy tính |
5 | Toán – Tin |
6 | Vật lý kỹ thuật (Công nghệ Nano và Quang điện tử) |
7 | Kỹ thuật Hoá học |
3. Các chương trình dự kiến tuyển sinh và đào tạo năm 2021
TT |
Tên ngành/ chương trình đào tạo |
Xét điểm thi TNTHPT |
Xét điểm thi đánh giá tư duy |
Mã xét tuyển | Mã xét tuyển | ||
1 | An toàn không gian số Cyber Security (CT Tiên tiến) |
IT – E15 | IT-E15x |
2 | Kỹ thuật đa phương tiện (CT Tiên tiến) | ET-E16 | ET-E16x |
3 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT Tiên tiến) | EE – E18 | EE-E18x |
4 | Quản lý tài nguyên môi trường | EV2 | EV2x |
5 | Vật lý y khoa | PH3 | PH3x |