Huflit là gì? Điểm chuẩn Huflit 2021 như thế nào? Học phí Huflit là bao nhiêu? Đây là một trong rất nhiều câu hỏi được các bạn học sinh và gia đình quan tâm.
Chính vì vậy mời các bạn cùng TH Văn Thủy theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết về trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. HCM nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: học phí trường Đại học Thương mại.
I. Điểm chuẩn Huflit 2021
Vừa qua, Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM (HUFLIT) đã hoàn tất nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học chính quy đợt 3 đối với 12 ngành đào tạo theo phương thức xét điểm học bạ THPT. Ngày 15/08/2021, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. HCM công bố mức điểm chuẩn xét tuyển học bạ cụ thể như sau:
Công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức 2 (2a: Học bạ học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT và 2b: Học bạ lớp 12 THPT), kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 – Đợt 3:
II. Giới thiệu trường Huflit
- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Foreign Languages – Information Technology (Huflit)
- Mã trường: DNT
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: 155 Sư Vạn Hạnh (nd), phường 13, quận 10, TP.HCM
- SĐT: (+84 28) 38 632 052 – 38 629 232
- Email: [email protected]
- Website: http://Huflit.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/Huflit.edu.vn/
III. Tuyển sinh Huflit
1. Thời gian xét tuyển
– Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
– Xét điểm học bạ THPT:
- Đợt 1: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/3/2021 đến ngày 30/6/2021.
- Đợt 2: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/7/2021 đến ngày 10/7/2021.
- Đợt 3: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 11/7/2021 đến ngày 20/7/2021.
- Đợt 4: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 21/7/2021 đến ngày 31/7/2021.
- Đợt 5: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/8/2021 đến ngày 10/8/2021.
- Đợt 6: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 11/8/2021 đến ngày 20/8/2021.
- Đợt 7: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 21/8/2021 đến ngày 31/8/2021.
- Đợt 8: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/9/2021 đến ngày 10/9/2021.
– Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2020 của ĐHQG TP.HCM: Nhận hồ sơ xét tuyển từ 15/5/2021 đến 31/7/2021.
2. Hồ sơ xét tuyển
– Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
– Xét điểm học bạ THPT:
- Phiếu đăng ký xét tuyển;
- Bản sao học bạ THPT có công chứng;
- Các giấy tờ xác nhận ưu tiên (nếu có);
- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT (chỉ dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 về trước);
– Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2020 của ĐHQG TP.HCM:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Huflit);
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2021 của ĐHQG TP.HCM;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2021.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT.
+ Xét tuyển theo điểm trung bình 3 môn của học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT.
+ Xét tuyển theo điểm trung bình 3 môn lớp 12 THPT.
– Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực 2021 của ĐHQG TP.HCM.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Phương thức 1: Xét kết quả thi THPT Quốc gia năm 2021.
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2021.
- Có điểm thi THPT Quốc gia 2021 đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định. Trường sẽ công bố khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2021.
– Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT.
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Tổng điểm 03 môn tham gia xét tuyển (không nhân hệ số) từ 18.00 điểm trở lên.
– Phương thức 3: Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2021 của ĐHQG TP. HCM.
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2021 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Huflit quy định.
5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
IV. Học phí Huflit năm 2021 – 2022
1. Mức thu học phí:
Học phí được tính theo số lượng tín chỉ sinh viên đăng ký trong các học kỳ, cụ thể:
1.1. Đối với sinh viên khóa 2021 : đóng học phí theo thông báo trong giấy báo nhập học, mức thu là 1.000.000 đồng/tín chỉ lý thuyết, đối với môn thực hành mức học phí nhân hệ số 1.5/tín chỉ.
1.2. Đối với sinh viên từ khóa 2020 trở về trước :
Nhằm chia sẻ khó khăn với sinh viên trong tình hình dịch bệnh phức tạp và kinh tế khó khăn, trong Học kỳ 1 năm học 2021 – 2022, Nhà trường không tăng học phí, vẫn áp dụng theo mức thu học phí cũ của năm học 2020–2021:
Hệ đào tạo | Khóa 2020 | Khóa 2019 | Khóa 2018 trở về trước |
Đại học hệ chính quy | 900.000 | 800.000 | 770.000 |
Liên thông | 770.000 | ||
Cao đẳng hệ chính quy | 700.000 | ||
Đại học hệ văn bằng 2 | 740.000 |
Học kì 2 năm học 2021-2022 áp dụng mức thu học phí như sau:
Hệ đào tạo | Khóa 2020 | Khóa 2019 | Khóa 2018 trở về trước |
Đại học hệ chính quy | 970.000 | 870.000 | 840.000 |
Liên thông | 840.000 | ||
Cao đẳng hệ chính quy | 700.000 | ||
Đại học hệ văn bằng 2 | 740.000 |
*Đơn vị: đồng/tín chỉ
Đơn giá tín chỉ áp dụng theo từng đối tượng sinh viên nêu trên, không phụ thuộc vào hình thức tổ chức giảng dạy và học tập
Đối với các môn học có tín chỉ thực hành, môn Thực tập thực tế (đối với sinh viên chuyên ngành Sư phạm thuộc Khoa Ngoại ngữ): mức học phí nhân hệ số 1.5/tín chỉ.
Đối với môn Giáo dục thể chất: mức học phí bằng với mức thu các môn lý thuyết, môn Giáo dục quốc phòng có học phí bằng 3 tín chỉ lý thuyết.
2. Thời hạn đóng học phí:
Học kỳ 1 : Từ ngày 07/09/2021 đến ngày 07/10/2021
Học kỳ 2 : Từ ngày 14/02/2022 đến ngày 14/03/2022
Sinh viên không hoàn thành nghĩa vụ đóng học phí hoặc không đóng học phí đúng hạn sẽ: bị cảnh cáo học vụ, không được giải quyết thi cuối học kỳ, làm khóa luận, không được giới thiệu thực tập và chứng nhận các hồ sơ, giấy tờ liên quan; đồng thời tùy theo mức độ có thể bị xử lý buộc ngưng học hoặc thôi học theo quy định.
Lưu ý:
Kể từ năm học 2022–2023, Nhà trường sẽ thực hiện thu học phí tất cả các hệ đào tạo trong vòng 1 tháng TRƯỚC THỜI GIAN BẮT ĐẦU CỦA MỖI HỌC KỲ. Sinh viên các khóa lưu ý thực hiện nghiêm túc.
3. Cách thức đóng học phí:
a. Nộp học phí qua cổng thanh toán của Trường: hiệu lực từ ngày 07/09/2021. Sinh viên chọn nộp học phí qua cổng thanh toán sẽ thực hiện theo các bước sau:
– Bước 1: Sinh viên truy cập vào trang: https://e-bills.vn/pay/huflit và nhập mã sinh viên vào ô “Mã sinh viên”, sau đó nhấn “tìm kiếm”.
– Bước 2: Sinh viên chọn số tiền nợ cần đóng bằng cách nhấn vào ô “số tiền nợ học phí”.
– Bước 3: Bấm vào icon “Mã thanh toán” và bấm nút “Thanh toán” để tạo mã thanh toán.
– Bước 4: Sử dụng mã thanh toán trong thẻ để thực hiện thanh toán tại các ngân hàng đã liên kết. Có thể bấm vào từng ngân hàng để xem chỉ dẫn thanh toán tại các ngân hàng đó.
Sau khi hoàn tất thanh toán, tài khoản sinh viên sẽ được gạch nợ ngay lập tức. Sinh viên có thể kiểm tra ngay tại website https://portal.huflit.edu.vn/.
b, Chuyển khoản:
Sinh viên có thể lựa chọn đóng học phí qua 01 trong 03 tài khoản ngân hàng của Nhà trường như sau:
Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM
+ 1940201041050 mở tại Agribank Chi nhánh Hiệp Phước.
+ 112000007904 mở tại Vietinbank Chi nhánh 10.
+ 0421003935426 mở tại Vietcombank Chi nhánh Hùng Vương.
Nội dung ghi trên Giấy nộp tiền/Ủy nhiệm chi: Mã số sinh viên (MSSV) – Họ tên sinh viên – Số điện thoại sinh viên – Học phí học kỳ … năm học 2021 – 2022 (Ví dụ:18DH690318 – Nguyễn Văn A – 0903248761 – Học phí học kỳ 1 năm học 2021-2022)
Lưu ý: Trước khi đến đóng học phí, sinh viên vui lòng đăng nhập vào tài khoản của sinh viên tại website https://portal.huflit.edu.vn/ để biết chính xác số tiền đóng học phí và chuyển đúng số tiền học phí của mình. Nhà trường sẽ không giải quyết các trường hợp nộp thừa hoặc nộp thiếu học phí của sinh viên đóng qua ngân hàng.
V. Các ngành đào tạo Huflit
Ngành và chuyên ngành | Mã Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ghi chú | |
Công nghệ thông tin
|
7480201 | A00 A01 D01 D07 |
Toán, Lý, Hóa; |
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201 | D01 A01 D14 D15 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh |
Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204 | D01 A01 D04 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101 |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |||
Quan hệ quốc tế
|
7310206 | D01 A01 D14 D15 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh Văn, Địa, Tiếng Anh |
Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
Kế toán | 7340301 | |||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | |||
Luật kinh tế
|
7380107 | D01 A01 D15 D66 |
Văn, Toán, Tiếng Anh;Toán, Lý, Tiếng Anh; |
|
Đông Phương học
|
7310608 | D01 D06 D14 D15 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |